Tìm kiếm văn bản

Thủ tục xuất khẩu đá xây dựng đá dăm

Thủ tục xuất khẩu đá xây dựng đá dăm

1. Về chính sách mặt hàng – Thủ tục xuất khẩu đá xây dựng

a. Cơ sở pháp lý

Theo thông tư 05/2019/TT-BXD sửa đổi bổ sung TT 05/2018/TT-BXD về nhóm hàng khoáng sản làm vật liệu xây dựng, đề nghị doanh nghiệp đọc kỹ thông tư để xem mặt hàng của mình có đạt chất lượng theo phụ lục hay không.

V-a Sử dụng làm cấp phối bê tông, rải đường giao thông  
2517.10.00 Đá xây dựng có nguồn gốc từ cuội, sỏi, đá dùng làm cấp phối bê tông, rải đường giao thông Đã được gia công đập, nghiền, sàng có kích thước cỡ hạt ≤ 60 mm
2517.49.00.30 Đá xây dựng có nguồn gốc từ đá vôi dùng làm cấp phối bê tông, rải đường giao thông Đã được gia công đập, nghiền, sàng có kích thước cỡ hạt ≤ 60 mm;

Hàm lượng CaCO3 < 85 % ;

2517.49.00.30 Đá xây dựng có nguồn gốc từ đá granit, gabro, đá hoa (marble), đá cát kết (sa thạch) và đá khác dùng làm cấp phối bê tông, rải đường giao thông Đã được gia công đập, nghiền, sàng có kích thước cỡ hạt ≤ 60 mm
V-b Sử dụng để kè bờ, xây móng, xây tường, lát vỉa hè, lòng đường  
2515.11.00 Đá xây dựng khác (đá hộc, đá chẻ, đá cubic,…) có nguồn gốc từ đá hoa (marble), đá vôi dùng để kè bờ, xây móng, xây tường, lát vỉa hè, lòng đường Đã được gia công, đẽo, cắt gọt thành sản phẩm
2516.11.00 Đá xây dựng khác (đá hộc, đá chẻ, đá cubic,…) có nguồn gốc từ đá granit, gabro, bazan và đá khác dùng để kè bờ, xây móng, xây tường, lát vỉa hè, lòng đường Đã được gia công, đẽo, cắt gọt thành sản phẩm
2516.20.10 Đá xây dựng khác (đá hộc, đá chẻ, đá cubic,…) có nguồn gốc từ đá cát kết dùng để kè bờ, xây móng, xây tường, lát vỉa hè, lòng đường Đã được gia công, đẽo, cắt gọt thành sản phẩm

 

b. HS code đá xây dựng, HS code đá dăm và thuế xuất khẩu

HS code đá xây dựng đá dăm tham khảo nhóm 2515, 2516, 2517.

Do đó, khi xuất khẩu doanh nghiệp sẽ lấy mẫu đi kiểm tra chất lượng để xác định mức thuế xuất khẩu phải nộp. Doanh nghiệp mang mẫu niêm phong hải quan và kiểm tra tại các cơ sở thuộc hệ thống VILAS.

 

2. Về hồ sơ hải quan xuất khẩu đá xây dựng đá dăm

Tổng cục Hải quan đã có văn bản hướng dẫn cục hải quan các tỉnh, thành phố khi làm thủ tục hải quan xuất khẩu khoáng sản làm vật liệu xây dựng theo Thông tư 05/2018/TT-BXD của Bộ Xây dựng.

Cụ thể tại công văn số 6827/TCHQ-GSQL ngày 21/11/2018:

công văn 6827/tchq

Về chứng từ chứng minh nguồn gốc khoáng sản, theo hướng dẫn của Bộ Xây dựng tại điểm 1 công văn 2588/BXD-VLXD ngày 17/10/2018 thì theo quy định tại khoản 2 Điều 3 Thông tư 05/2018/TT-BXD: “Khoáng sản làm vật liệu xây dựng XK có nguồn gốc hợp pháp theo quy định pháp luật về khoáng sản” và không quy định cụ thể về hồ sơ, chứng từ phải nộp cho cơ quan Hải quan để chứng minh nguồn gốc hợp pháp, khi làm thủ tục XK khoáng sản làm vật liệu xây dựng, người khai hải quan tự khai báo và chịu trách nhiệm về nguồn gốc khoáng sản theo quy định của pháp luật về khoáng sản. Do vậy, cơ quan Hải quan không yêu cầu người khai hải quan phải nộp/xuất trình chứng từ chứng minh nguồn gốc khoáng sản.

Về kiểm tra khoáng sản làm vật liệu xây dựng xuất khẩu, theo hướng dẫn của Tổng cục Hải quan, cơ quan Hải quan kiểm tra thực tế đối với tất cả lô hàng khoáng sản xuất khẩu. Mức độ kiểm tra thực tế thực hiện theo chỉ dẫn rủi ro trên Hệ thống dữ liệu hải quan điện tử.

Khi kiểm tra thực tế hàng hóa, công chức hải quan kiểm tra, đối chiếu thực tế hàng hóa với Danh mục, quy cách và chỉ tiêu kỹ thuật khoáng sản làm vật liệu xây dựng theo quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 05/2018/TT-BXD của Bộ trưởng Bộ Xây dựng xác định hàng hóa có đủ điều kiện XK hay không.

Thời hạn hoàn thành việc kiểm tra thực hiện theo quy định tại điểm b Khoản 2 Điều 23 Luật Hải quan. Trường hợp kiểm tra thực tế không đủ cơ sở để xác định thì công chức hải quan tiến hành lấy mẫu gửi cơ quan kiểm định hải quan thực hiện việc giám định để xác nhận.

Việc lấy mẫu, lưu mẫu thực hiện theo quy định tại Điều 31 Thông tư 38/2015/TT-BTC của Bộ Tài chính (được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư 39/2018/TT-BTC).

 

Vậy, cơ quan hải quan KHÔNG YÊU CẦU người khai hải quan xuất trình chứng từ chứng minh nguồn gốc khoáng sản.

Do đó, khi làm thủ tục hải quan xuất khẩu khoáng sản thì doanh nghiệp không cần xuất trình giấy phép chế biến hoặc giấy chứng nhận đầu tư. Doanh nghiệp tuân theo thông tư 05/2018-TT-BXD.

 

Với hồ sơ xuất khẩu khoáng sản làm vật liệu xây dựng, đề nghị bạn thực hiện theo quy định tại khoản 5 điều 1 Thông tư số 39/2018/TT-BTC sửa đổi bổ sung điều 16 của thông tư số 38/2015/TT-BTC của Bộ Tài chính hướng dẫn thủ tục hải quan, kiểm tra giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu (khi thực hiện thủ tục hải quan truyền thống.

Bộ hồ sơ chuẩn bị và đính kèm lên hệ thống V5 gồm:
– Sales Contract
– Commercial Invoice
– Packing List
– Giấy phép khai thác và giấy phép mua bán, gia công
– Giấy kết quả phân tích VILAS
– Giấy tờ đầu vào khác

Sau khi khai báo tờ khai phân luồng chính thức, kiểm hóa, hoàn thiện việc đóng thuế thì lô hàng sẽ được thông quan.

GOLDTRANS hỗ trợ tư vấn thủ tục xuất khẩu đá xây dựng, dịch vụ hải quan và vận chuyển quốc tế các nhóm hàng khoáng sản xuất khẩu cho các doanh nghiệp. Với kinh nghiệm thực tế nhiều năm, chúng tôi sẽ đem lại giá trị cao nhất cho doanh nghiệp.

CÔNG TY CỔ PHẦN GIAO NHẬN VẬN TẢI VÀNG

Địa chỉ ĐKKD và VP tại Hà Nội: SH 56, tầng 4, Iris Tower Garden, số 30 Trần Hữu Dực, P.Cầu Giấy, Q.Nam Từ Liêm, TP Hà Nội

Địa chỉ VP tại Hải Phòng: Tầng 5, tòa nhà TTC, 630 Lê Thánh Tông, Hải Phòng, Việt Nam

Địa chỉ VP tại Hồ Chí Minh: Tầng 4, tòa nhà Vietphone Office, 64 Võ Thị Sáu, Phường Tân Định, Quận 1, TP HCM

Điện thoại: +84. 243 200 8555
Website: www.goldtrans.com.vn | dichvuhaiquan.com.vn
Email: duc@goldtrans.com.vn

Hotline: Mr. Hà 0985774289 – Mr. Đức 0867776886

 

 

 

dịch vụ cước biển xuất khẩu, dịch vụ hải quan xuất khẩu đá, hs code đá dăm, hs code đá xây dựng, Thủ tục xuất khẩu đá dăm, Thủ tục xuất khẩu đá xây dựng

Call Now