Tìm kiếm văn bản
STT | Số/Ký hiệu | Ngày ban hành | Trích yếu | Ngày có hiệu lực |
---|---|---|---|---|
1 | Thông tư 09/2017/TT-BXD | 05/06/2017 | Hướng dẫn xuất khẩu vôi, đôlômit nung |
25/07/2017 |
2 | Thông tư 12/2016/TT-BCT | 05/07/2016 | Sửa đổi Thông tư 41/2012/TT-BCT quy định về xuất khẩu khoáng sản |
20/08/2016 |
3 | Luật 60/2010/QH12 | 17/11/2010 | Luật khoáng sản |
01/07/2011 |
Số ký hiệu | Văn bản 03/VBHN-BCT(2018) |
Ngày ban hành | 17/01/2018 |
Ngày có hiệu lực | 17/01/2018 |
Ngày hết hiệu lực | |
Người ký | Bộ trưởng |
Trích yếu | Hợp nhất Thông tư quy định về xuất khẩu khoáng sản |
Cơ quan ban hành | Bộ Công Thương |
Phân loại | Văn bản hợp nhất |
Văn bản bị thay thế | |
Văn bản bị sửa đổi |
BỘ CÔNG THƯƠNG |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ————— |
Số: 03/VBHN-BCT |
Hà Nội, ngày 17 tháng 01 năm 2018 |
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH VỀ XUẤT KHẨU KHOÁNG SẢN
Thông tư số 41/2012/TT-BCT ngày 21 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về xuất khẩu khoáng sản, có hiệu lực kể từ ngày 04 tháng 02 năm 2013, được sửa đổi, bổ sung bởi:
Thông tư số 12/2016/TT-BCT ngày 05 tháng 7 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương sửa đổi bổ sung một số điều của thông tư số 41/2012/TT-BCT ngày 21 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về xuất khẩu khoáng sản, có hiệu lực kể từ ngày 20 tháng 8 năm 2016.
Thông tư số 28/2017/TT-BCT ngày 08 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số Thông tư trong lĩnh vực kinh doanh xăng dầu, kinh doanh dịch vụ đánh giá sự phù hợp và xuất nhập khẩu thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2018.
Căn cứ Nghị định số 95/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ Nghị định số 15/2012/NĐ-CP ngày 09 tháng 3 năm 2012 quy định chi tiết thi hành một số điều Luật Khoáng sản;
Căn cứ Nghị định số 12/2006/NĐ-CP ngày 23 tháng 01 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật thương mại về hoạt động mua hàng hóa quốc tế và các hoạt động đại lý mua, bán, gia công và quá cảnh hàng hóa với nước ngoài;
Căn cứ Quyết định số 2472/QĐ-TTg ngày 22 tháng 12 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược khoáng sản đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030;
Căn cứ Chỉ thị số 02/CT-TTg ngày 09 tháng 01 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường công tác quản lý nhà nước đối với các hoạt động thăm dò, khai thác, chế biến, sử dụng và xuất khẩu khoáng sản;
Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành Thông tư quy định về xuất khẩu khoáng sản như sau:”[1],[2]
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Than, dầu mỏ, khí đốt thiên nhiên, condensate, băng cháy, nước khoáng, nước nóng thiên nhiên, khoáng sản làm vật liệu xây dựng, khoáng sản làm nguyên liệu sản xuất xi măng, hợp kim, kim loại không thuộc phạm vi điều chỉnh của Thông tư này.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Thông tư này áp dụng đối với cơ quan quản lý nhà nước và doanh nghiệp có hoạt động liên quan đến xuất khẩu khoáng sản.
Điều 3. Giải thích từ ngữ
Trong Thông tư này, những từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
Điều 4. Điều kiện khoáng sản xuất khẩu[5]
Khoáng sản được phép xuất khẩu phải đáp ứng đồng thời các Điều kiện sau:
Đối với khoáng sản tịch thu, phát mại phải có các chứng từ sau: Hóa đơn bán tài sản tịch thu, sung công quỹ, Phiếu xuất kho, Biên bản bàn giao tài sản vi phạm hành chính bị tịch thu bán đấu giá.
Điều 5. Thủ tục xuất khẩu khoáng sản[7]
b)[8] Hồ sơ chứng minh nguồn gốc hợp pháp (Bản sao từ sổ gốc hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao xuất trình kèm bản chính để đối chiếu theo quy định) nộp cho cơ quan Hải quan, gồm có:
– Giấy phép khai thác hoặc Giấy phép khai thác tận thu quy định tại Khoản 2 Điều 4 (sửa đổi) theo Thông tư này.
– Tờ khai hàng hóa khoáng sản nhập khẩu đối với trường hợp nhập khẩu;
– Chứng từ mua khoáng sản tịch thu, phát mại theo quy định tại Khoản 2 Điều 4 (sửa đổi) theo Thông tư này đối với trường hợp mua khoáng sản phát mại.
– Chứng từ mua khoáng sản để chế biến (Hợp đồng mua khoáng sản, Hóa đơn giá trị gia tăng) kèm theo Giấy phép khai thác hoặc Giấy phép khai thác tận thu hoặc Tờ khai hàng hóa khoáng sản nhập khẩu hoặc chứng từ mua khoáng sản tịch thu, phát mại của Bên bán; Bản mô tả quy trình chế biến, tỷ lệ sản phẩm thu hồi sau chế biến đối với trường hợp mua khoáng sản để chế biến.
– Chứng từ mua khoáng sản (Hợp đồng mua khoáng sản, hóa đơn giá trị gia tăng) kèm theo Giấy phép khai thác hoặc Giấy phép khai thác tận thu hoặc Tờ khai hàng hóa khoáng sản nhập khẩu hoặc Chứng từ mua khoáng sản tịch thu, phát mại của Bên bán đối với trường hợp kinh doanh thương mại.
đ) Các chứng từ khác về xuất, nhập khẩu theo quy định của pháp luật hiện hành.
Điều 6. Trường hợp cá biệt[9]
đ) Khoáng sản nhập khẩu để tiêu thụ trong nước nhưng không tiêu thụ hết. Đối với các trường hợp nêu tại Điểm a, b, c, d Khoản này phải được Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh nơi có khoáng sản khai thác, chế biến kiểm tra thực tế và có văn bản gửi Bộ Công Thương xem xét, giải quyết.
Bộ Công Thương sẽ phối hợp với các cơ quan liên quan xem xét, giải quyết đối với từng trường hợp cụ thể.”
Điều 7. Báo cáo thực hiện xuất khẩu khoáng sản[10]
Điều 8. Trách nhiệm quản lý
Điều 9. Hiệu lực thi hành[11],[12]
Thông tư này có hiệu lực từ ngày 04 tháng 02 năm 2013 và thay thế Thông tư số 08/2008/TT-BCT ngày 18 tháng 6 năm 2008 của Bộ Công Thương hướng dẫn xuất khẩu khoáng sản.
Điều 10. Tổ chức thực hiện[13]
PHỤ LỤC 1[14]
DANH MỤC SẢN PHẨM VÀ TIÊU CHUẨN CHẤT LƯỢNG KHOÁNG SẢN XUẤT KHẨU
(Ban hành kèm theo Thông tư số 12/2016/TT-BCT ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
TT | Danh Mục sản phẩm | Tiêu chuẩn chất lượng | Thời hạn xuất khẩu |
1 | Sản phẩm chế biến từ quặng Titan | ||
1.1. Bột zircon | ZrO2 ≥ 65%, cỡ hạt ≤ 75 µm | ||
1.2. Ilmenite hoàn nguyên | TiO2 ≥ 56%, FeO ≤ 9%, Fe ≤ 27%. | Xuất khẩu đến hết năm 2020. | |
1.3. Xỉ titan loại 1 | TiO2 ≥ 85%, FeO ≤ 10% | ||
1.4. Xỉ titan loại 2 | 85% > TiO2 ≥ 70%, FeO ≤ 10% | ||
1.5. Tinh quặng rutil | TiO2 ≥ 83% | ||
1.6. Rutil nhân tạo/rutile tổng hợp | TiO2 ≥ 83% | ||
1.7. Tinh quặng Monazit | REO ≥ 57% | ||
2 | Sản phẩm chế biến từ quặng bôxít | ||
2.1. Alumin | Al2O3 ≥ 98,5% | ||
2.2. Hydroxit nhôm – Al(OH)3 | Al2O3 ≥ 64% | ||
3 | Tinh quặng Bismut | Bi ≥ 70% | |
4 | Tinh quặng Niken | Ni ≥ 9,5% | |
5 | Bột ôxit đất hiếm riêng rẽ | TREO ≥ 99% | |
6 | Tinh quặng Fluorit | CaF2 ≥ 90% | |
7 | Bột barit | BaSO4 ≥ 90%, cỡ hạt<1mm | |
8 | Đá hoa trắng | ||
8.1. | Dạng bột | Cỡ hạt < 1mm, độ trắng ≥ 85% | |
8.2. | Dạng cục | ||
8.2.1 | Cỡ cục 1-400 mm, độ trắng ≥ 95%. | Xuất khẩu đến hết năm 2020 | |
8.2.2 | Cỡ cục 1-400 mm, 95% > độ trắng ≥ 80%. | ||
9 | Tinh quặng Graphit | C ≥ 90% | Xuất khẩu đến hết năm 2020 |
Biểu mẫu dành cho doanh nghiệp
PHỤ LỤC 2
BIỂU MẪU BÁO CÁO XUẤT KHẨU KHOÁNG SẢN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 12/2016/TT-BCT ngày 05 tháng 7 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
Biểu mẫu 01. BÁO CÁO THỰC HIỆN XUẤT KHẨU KHOÁNG SẢN QUÝ ….NĂM …..
(kèm theo Báo cáo số ……….. ngày… tháng …..năm….. của Công ty…………….)
TT | Loại khoáng sản xuất khẩu, chất lượng | MÃ HS | Khối lượng xuất khẩu trong kỳ
(tấn, m3) |
Giá bán đơn vị bình quân (USD) | Tổng giá trị (Quy đổi USD) | Xuất xứ sản phẩm | Thị trường xuất khẩu | Văn bản pháp lý | ||
Quý I
(Quý III) |
(Quý II)
(Quý IV) |
Cộng 6 tháng | ||||||||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) | (11) |
1 | ||||||||||
2 | ||||||||||
3 |
– Giấy phép khai thác: Liệt kê các giấy phép khai thác mỏ liên quan đến nguồn gốc khoáng sản chế biến xuất khẩu
– Năng lực khai thác, tuyển quặng, chế biến (theo từng sản phẩm)
– Số thuế xuất khẩu phải nộp, số thuế đã nộp trong kỳ.
– Tình hình xuất khẩu
– Khó khăn, vướng mắc, đề xuất.
– Cột (2) ghi tên loại khoáng sản và tiêu chuẩn chất lượng xuất khẩu.
– Cột (3) ghi theo mã hàng hóa HS xuất khẩu tại Tờ khai Hải quan.
– Cột (8) ghi giá trị xuất khẩu được quy đổi về Đô la Mỹ (USD) theo thời Điểm xuất khẩu.
– Cột (9) ghi xuất xứ hàng hóa theo nguồn gốc khoáng sản xuất khẩu.
– Cột (10) Văn bản pháp lý: Chỉ ghi văn bản cho phép xuất khẩu đối với trường hợp không thuộc doanh Mục khoáng sản xuất khẩu của Thông tư.
Biểu mẫu dành cho UBND cấp tỉnh
Biểu mẫu 02. BÁO CÁO TÌNH HÌNH THỰC HIỆN XUẤT KHẨU KHOÁNG SẢN 6 THÁNG NĂM…
trên địa bàn tỉnh: ……..
(kèm theo Báo cáo số ………../UBND- ngày… tháng …..năm….. của tỉnh…………….)
TT | Tên Doanh nghiệp xuất khẩu | Loại hình doanh nghiệp xuất khẩu | Loại khoáng sản xuất khẩu, chất lượng | Mã HS | Khối lượng (tấn) | Giá trị (USD)
|
Xuất xứ hàng hóa | Thị trường xuất khẩu | Văn bản pháp lý
|
|
6 tháng đầu năm | Cộng dồn cả năm | |||||||||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) | (11) |
I | Doanh nghiệp | |||||||||
1 | Doanh nghiệp A | KTCB | ||||||||
1 | Doanh nghiệp B | TM | ||||||||
2 | Doanh nghiệp C | ……. | ||||||||
II | Tổng cộng (theo từng loại sản phẩm khoáng sản) | |||||||||
1 | Xỉ titan | |||||||||
2 | Zircon | |||||||||
3 | ……………. |
– Tổng số giấy phép khai thác mỏ còn hiệu lực liên quan đến khoáng sản xuất khẩu, công suất khai thác, tuyển quặng; công suất các nhà máy chế biến.
– Sản lượng khai thác, tuyển quặng, chế biến (theo từng sản phẩm) đạt được trong kỳ. Tình hình tiêu thụ, tồn kho khoáng sản.
– Nhu cầu khoáng sản (quặng, tinh quặng) cho các dự án chế biến đã đầu tư trên địa bàn tỉnh.
– Số thuế xuất khẩu phải nộp, số thuế đã nộp trong kỳ.
– Tình hình xuất khẩu khoáng sản, những vấn đề tồn tại, vướng mắc.
– Cột (3) Ghi theo hình thức doanh nghiệp xuất khẩu: Tự khai thác, chế biến (KTCB); Chế biến từ nguồn khác (CB), Ủy thác (UT), Thương mại (TM), Gia công từ nguồn nhập khẩu (GC), Tạm nhập tái xuất (TNTX), Tạm xuất tái nhập (TXTN), khác (K).
– Các cột còn lại ghi theo hướng dẫn tại Biểu 01.
Nơi nhận: |
XÁC THỰC VĂN BẢN HỢP NHẤT BỘ TRƯỞNG Trần Tuấn Anh |
[1] Thông tư số 12/2016/TT-BCT sửa đổi bổ sung một số điều của Thông tư số 41/2012/TT-BCT ngày 21 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về xuất khẩu khoáng sản có căn cứ ban hành như sau:
“Căn cứ Nghị định số 95/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ Nghị định số 15/2012/NĐ-CP ngày 09 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ quy định chi Tiết thi hành một số Điều của Luật Khoáng sản;
Căn cứ Nghị định số 187/2013/NĐ-CP ngày 20 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi Tiết thi hành Luật Thương mại về hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế và các hoạt động đại lý mua, bán, gia công và quá cảnh hàng hóa với nước ngoài;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Công nghiệp nặng,”
[2] Thông tư số 28/2017/TT-BCT sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số Thông tư trong lĩnh vực kinh doanh xăng dầu, kinh doanh dịch vụ đánh giá sự phù hợp và xuất nhập khẩu thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương có căn cứ ban hành như sau:
“Căn cứ Nghị định số 98/2017/NĐ-CP ngày 18 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu;
Căn cứ Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa;
Căn cứ Nghị định số 107/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định về điều kiện kinh doanh dịch vụ đánh giá sự phù hợp;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Pháp chế,”
[3] Khoản này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 1 Điều 1 Thông tư số 12/2016/TT-BCT sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 41/2012/TT-BCT ngày 21 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về xuất khẩu khoáng sản, có hiệu lực kể từ ngày 20 tháng 8 năm 2016.
[4] Khoản này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 1 Điều 1 Thông tư số 12/2016/TT-BCT sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 41/2012/TT-BCT ngày 21 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về xuất khẩu khoáng sản, có hiệu lực kể từ ngày 20 tháng 8 năm 2016.
[5] Điều này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 2 Điều 1, Thông tư số 12/2016/TT-BCT sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 41/2012/TT-BCT ngày 21 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về xuất khẩu khoáng sản, có hiệu lực kể từ ngày 20 tháng 8 năm 2016.
[6] Khoản này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 1 Điều 4 Thông tư số 28/2017/TT-BCT sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số Thông tư trong lĩnh vực kinh doanh xăng dầu, kinh doanh dịch vụ đánh giá sự phù hợp và xuất nhập khẩu thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2018
[7] Điều này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 3 Điều 1 Thông tư số 12/2016/TT-BCT sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 41/2012/TT-BCT ngày 21 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về xuất khẩu khoáng sản, có hiệu lực kể từ ngày 20 tháng 8 năm 2016.
[8] Khoản này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 2 Điều 4 Thông tư số 28/2017/TT-BCT sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số Thông tư trong lĩnh vực kinh doanh xăng dầu, kinh doanh dịch vụ đánh giá sự phù hợp và xuất nhập khẩu thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2018
[9] Điều này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 4 Điều 1 Thông tư số 12/2016/TT-BCT sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 41/2012/TT-BCT ngày 21 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về xuất khẩu khoáng sản, có hiệu lực kể từ ngày 20 tháng 8 năm 2016.
[10] Điều này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 5 Điều 1 Thông tư số 12/2016/TT-BCT sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 41/2012/TT-BCT ngày 21 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về xuất khẩu khoáng sản, có hiệu lực kể từ ngày 20 tháng 8 năm 2016.
[11] Điều 3 Thông tư số 12/2016/TT-BCT sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 41/2012/TT-BCT ngày 21 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về xuất khẩu khoáng sản, có hiệu lực kể từ ngày 20 tháng 8 năm 2016, quy định như sau:
“Điều 3. Hiệu lực thi hành
Thông tư này có hiệu lực từ ngày 20 tháng 8 năm 2016./.”
[12] Điều 8 Thông tư số 28/2017/TT-BCT ngày 08 tháng 12 năm 2017 của Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số Thông tư trong lĩnh vực kinh doanh xăng dầu, kinh doanh dịch vụ đánh giá sự phù hợp và xuất nhập khẩu thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2018 quy định như sau:
“Điều 8. Điều khoản thi hành
[13] Điều này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 6 Điều 1 Thông tư số 12/2016/TT-BCT sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 41/2012/TT-BCT ngày 21 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về xuất khẩu khoáng sản, có hiệu lực kể từ ngày 20 tháng 8 năm 2016.
[14] Điều này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại Điều 2 Thông tư số 12/2016/TT-BCT sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 41/2012/TT-BCT ngày 21 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về xuất khẩu khoáng sản, có hiệu lực kể từ ngày 20 tháng 8 năm 2016.
Tải về văn bản gốc tại đây.