Tìm kiếm văn bản
STT | Số/Ký hiệu | Ngày ban hành | Trích yếu | Ngày có hiệu lực |
---|---|---|---|---|
1 | Thông tư 12/2016/TT-BCT | 05/07/2016 | Sửa đổi Thông tư 41/2012/TT-BCT quy định về xuất khẩu khoáng sản |
20/08/2016 |
2 | Quyết định 1071/QĐ-BXD(2012) | 28/11/2012 | Đính chính Thông tư 04/2012/TT-BXD về hướng dẫn xuất khẩu khoáng sản VLXD |
28/11/2012 |
3 | Nghị định 24a/2016/NĐ-CP | 05/04/2016 | Về quản lý vật liệu xây dựng |
26/05/2016 |
Số ký hiệu | Thông tư 41/2012/TT-BCT |
Ngày ban hành | 24/12/2012 |
Ngày có hiệu lực | 04/02/2013 |
Ngày hết hiệu lực | |
Người ký | Thứ Trưởng |
Trích yếu | Quy định về xuất khẩu khoáng sản |
Cơ quan ban hành | Bộ Công Thương |
Phân loại | Thông tư |
Văn bản bị thay thế | |
Văn bản bị sửa đổi |
BỘ CÔNG THƯƠNG |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ————— |
Số: 41/2012/TT-BCT |
Hà Nội, ngày 24 tháng 12 năm 2012 |
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH VỀ XUẤT KHẨU KHOÁNG SẢN
Căn cứ Nghị định số 95/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ Nghị định số 15/2012/NĐ-CP ngày 09 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoáng sản;
Căn cứ Nghị định số 12/2006/NĐ-CP ngày 23 tháng 01 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Thương mại về hoạt động mua bán hàng hoá quốc tế và các hoạt động đại lý mua, bán, gia công và quá cảnh hàng hoá với nước ngoài;
Căn cứ Quyết định số 2427/QĐ-TTg ngày 22 tháng 12 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược khoáng sản đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030;
Căn cứ Chỉ thị số 02/CT-TTg ngày 09 tháng 01 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường công tác quản lý nhà nước đối với các hoạt động thăm dò, khai thác, chế biến, sử dụng và xuất khẩu khoáng sản;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Công nghiệp nặng,
Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành Thông tư quy định về xuất khẩu khoáng sản như sau:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Than, dầu mỏ, khí đốt thiên nhiên, condensate, băng cháy, nước khoáng, nước nóng thiên nhiên, khoáng sản làm vật liệu xây dựng, khoáng sản làm nguyên liệu sản xuất xi măng, hợp kim, kim loại không thuộc phạm vi điều chỉnh của Thông tư này.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Thông tư này áp dụng đối với cơ quan quản lý nhà nước và doanh nghiệp có hoạt động liên quan đến xuất khẩu khoáng sản.
Điều 3. Giải thích từ ngữ
Trong Thông tư này, những từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
Điều 4. Điều kiện xuất khẩu khoáng sản
– Được khai thác từ các mỏ, điểm mỏ có Giấy phép khai thác, Giấy phép khai thác tận thu do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp, còn hiệu lực; hoặc
– Được nhập khẩu hợp pháp; hoặc
– Do cơ quan nhà nước nhà nước có thẩm quyền tịch thu và phát mại.
Khoáng sản nhập khẩu (để tái xuất hoặc để chế biến phục vụ xuất khẩu) được coi là hợp pháp khi có Tờ khai hàng hóa khoáng sản nhập khẩu có xác nhận của Hải quan cửa khẩu (bản sao có chứng thực theo quy định).
Đối với khoáng sản tịch thu, phát mại, phải có các chứng từ sau: Hóa đơn bán tài sản tịch thu, sung công quỹ, Phiếu xuất kho, Biên bản bàn giao tài sản vi phạm hành chính bị tịch thu bán đấu giá (bản sao có chứng thực theo quy định).
Điều 5. Thủ tục xuất khẩu khoáng sản
– Phiếu phân tích mẫu để xác nhận sự phù hợp về tiêu chuẩn, chất lượng của lô hàng xuất khẩu, do một phòng thử nghiệm đạt tiêu chuẩn VILAS cấp.
– Hồ sơ chứng minh nguồn gốc hợp pháp của khoáng sản xuất khẩu, cụ thể là:
Điều 6. Trường hợp cá biệt
– Khoáng sản có tên trong danh mục được xuất khẩu, đã qua chế biến nhưng không thể đạt tiêu chuẩn chất lượng quy định do nguyên nhân khách quan (như: do đặc điểm địa chất mỏ, khoáng sản là sản phẩm phụ thu hồi được trong quá trình chế biến khoáng sản chính, quặng đuôi thải thu hồi được nhưng trình độ công nghệ hiện tại không thể nâng hàm lượng được v.v…).
– Khoáng sản tồn kho của các mỏ có giấy phép khai thác nhưng đã hết hiệu lực.
– Khoáng sản không thuộc danh mục được xuất khẩu, nhưng trong nước không có nhu cầu tiêu thụ hoặc không tiêu thụ hết.
– Khoáng sản xuất khẩu để đối lưu nhập khẩu hàng hóa cần thiết cho nhu cầu sản xuất trong nước.
Trên cơ sở văn bản đề nghị của UBND cấp tỉnh, Bộ Công Thương chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan xem xét, quyết định từng trường hợp cụ thể.
Điều 7. Báo cáo thực hiện xuất khẩu khoáng sản
– Kết quả thực hiện về chủng loại, khối lượng, kim ngạch xuất khẩu khoáng sản, nguồn gốc khoáng sản xuất khẩu.
– Tình hình chấp hành các quy định về xuất khẩu khoáng sản.
– Báo cáo của doanh nghiệp xuất khẩu khoáng sản: được lập định kỳ. Định kỳ báo cáo của doanh nghiệp do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định tùy thuộc yêu cầu quản lý của địa phương. Báo cáo được gửi về Sở Công Thương, Sở Tài nguyên và Môi trường nơi doanh nghiệp thực hiện việc xuất khẩu khoáng sản.
– Báo cáo tổng hợp của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (hoặc cơ quan chức năng được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao nhiệm vụ) nơi có khoáng sản xuất khẩu: được lập định kỳ hàng năm (với mốc thời gian thực hiện từ ngày 01 tháng 01 đến hết ngày 31 tháng 12) và gửi về Bộ Công Thương trước ngày 15 tháng 01 của năm tiếp theo (Biểu mẫu 01).
Điều 8. Trách nhiệm quản lý
Điều 9. Hiệu lực thi hành
Thông tư này có hiệu lực từ ngày 04 tháng 02 năm 2013 và thay thế Thông tư số 08/2008/TT- BCT ngày 18 tháng 6 năm 2008 của Bộ Công Thương hướng dẫn xuất khẩu khoáng sản.
Điều 10. Tổ chức thực hiện
Nơi nhận: |
KT.BỘ TRƯỞNG Lê Dương Quang |
PHỤ LỤC
DANH MỤC, TIÊU CHUẨN, CHẤT LƯỢNG KHOÁNG SẢN XUẤT KHẨU
(Ban hành kèm theo Thông tư số 41/2012/TT-BCT ngày tháng năm 2012 của Bộ Công Thương)
TT |
Danh mục khoáng sản xuất khẩu |
Tiêu chuẩn, chất lượng | Ghi chú |
1 | Sản phẩm chế biến từ quặng Titan | ||
1.1. Bột zircon | ZrO2 ≥ 65%, cỡ hạt ≤ 75 µm | ||
1.2. Ilmenite hoàn nguyên | TiO2 ≥ 56%, FeO ≤ 9%, Fe ≤ 27%. | ||
1.3. Xỉ titan loại 1 | TiO2 ≥ 85%, FeO ≤ 10% | ||
1.4. Xỉ titan loại 2 | 85%>TiO2≥70%, FeO ≤ 10% | ||
1.5. Tinh quặng Rutil
1.6. Rutil nhân tạo/rutile tổng hợp 1.7. Tinh quặng Monazit
|
TiO2 ≥ 83%
TiO2 ≥ 83% REO ≥ 57% |
||
2 | Sản phẩm chế biến từ quặng Bôxít
2.1. Alumin |
Al2O3 ≥ 98,5% |
|
2.2. Hydroxit nhôm – Al(OH)3 | Al2O3 ≥ 64% | ||
3 | Tinh quặng đồng (Công ty TNHH Khai thác chế biến khoáng sản Núi Pháo) | Cu≥20% | Xuất khẩu đến hết năm 2015 |
4 | Tinh quặng Vonfram
(Công ty TNHH Khai thác chế biến khoáng sản Núi Pháo) |
WO3≥ 55% | Xuất khẩu đến hết năm 2015 |
5 | Tinh quặng Bismut | Bi ≥ 70% | |
6 | Tinh quặng Niken
(Công ty TNHH Mỏ Nikel Bản Phúc) |
Ni ≥ 9,5% | |
7 | Bột ôxit đất hiếm riêng rẽ | TREO ≥ 99% | |
8 | Tinh quặng Fluorit | CaF2 ≥ 90% | |
9 | Đá hoa trắng
9.1. Dạng bột |
– Cỡ hạt < 1mm; độ trắng ≥ 90% | |
9.2. Dạng cục | – Cỡ hạt từ 1mm đến 400 mm; độ trắng ≥ 85% | Xuất khẩu đến hết năm 2015 | |
10 | Bột barit | BaSO4≥90%, cỡ hạt<1mm |
Biểu mẫu 01
BÁO CÁO TÌNH HÌNH THỰC HIỆN XUẤT KHẨU KHOÁNG SẢN NĂM…
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH:
(kèm theo Báo cáo số ………../UBND-CN ngày… tháng …..năm….. của tỉnh…………….)
TT | Tên Doanh nghiệp,
Tên mỏ, Nhà máy chế biến quặng |
Số Giấy phép khai thác, chế biến. | Công suất khai thác, chế biến, theo Giấy phép
(nghìn tấn/năm) |
Sản lượng
(nghìn tấn) |
Tiêu thụ trong nước
(nghìn tấn) |
Xuất khẩu | ||||
Quặng nguyên khai | Tinh quặng | Quặng nguyên khai | Tinh quặng | Quặng nguyên khai | Tinh quặng | Số lượng
(nghìn tấn) |
Gía trị
(USD) |
|||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 |
1 | Sản phẩm từ quặng titan (ví dụ) | |||||||||
1.1 | Công ty CP Hoà Tâm | |||||||||
– Mỏ Titan Cây Châm….. | ||||||||||
– Nhà máy xỉ titan | ||||||||||
1.2. | Công ty CP Khoáng sản Thắng Lợi | |||||||||
– Mỏ ………. | ||||||||||
…………………….. | ||||||||||
2 | Sản phẩm từ quặng bôxit | |||||||||
……………………. | ||||||||||
3 | Tinh quặng Niken | |||||||||
……………………. | ||||||||||
4 | Tinh quặng Fluorit | |||||||||
……………………. | ||||||||||
5 | Tinh quặng … | |||||||||
………………….. |
Tải về văn bản gốc kèm phụ lục tại đây.