Tìm kiếm văn bản
STT | Số/Ký hiệu | Ngày ban hành | Trích yếu | Ngày có hiệu lực |
---|---|---|---|---|
1 | Công văn số 1868/BCT-TKNL | 13/03/2018 | Sử dụng phiếu thử nghiệm hiệu suất năng lượng |
13/08/2018 |
2 | Thông tư 59/2018/TT-BGTVT | 17/12/2018 | Hướng dẫn việc dán nhãn năng lượng đối với xe mô tô, xe gắn máy sản xuất, lắp ráp và nhập khẩu do Bộ Trưởng Bộ GTVT ban hành |
01/01/2020 |
3 | Quyết định số 1325A/QĐ-BCT | 20/05/2019 | Ban hành danh mục các mặt hàng thực hiện kiểm tra chuyên ngành thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công thương |
20/05/2019 |
Số ký hiệu | Thông tư 40/2017/TT-BGTVT |
Ngày ban hành | 09/11/2017 |
Ngày có hiệu lực | 01/10/2018 |
Ngày hết hiệu lực | |
Người ký | Bộ trưởng |
Trích yếu | Dán nhãn năng lượng đối với xe ô tô con loại trên 7 chỗ đến 9 chỗ |
Cơ quan ban hành | Bộ Giao thông vận tải |
Phân loại | Thông tư |
Văn bản bị thay thế | |
Văn bản bị sửa đổi |
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ————— |
Số: 40/2017/TT-BGTVT |
Hà Nội, ngày 09 tháng 11 năm 2017 |
THÔNG TƯ
HƯỚNG DẪN VIỆC DÁN NHÃN NĂNG LƯỢNG ĐỐI VỚI XE Ô TÔ CON LOẠI TRÊN 07 CHỖ ĐẾN 09 CHỖ
Căn cứ Luật sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả ngày 17 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 21/2011/NĐ-CP ngày 29 tháng 3 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả;
Căn cứ Nghị định số 12/2017/NĐ-CP ngày 10 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Căn cứ Quyết định số 04/2017/QĐ-TTg ngày 09 tháng 3 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ quy định danh mục phương tiện, thiết bị phải dán nhãn năng lượng, áp dụng mức hiệu suất năng lượng tối thiểu và lộ trình thực hiện;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Môi trường và Cục trưởng Cục Đăng kiểm Việt Nam;
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư hướng dẫn việc dán nhãn năng lượng đối với xe ô tô con loại trên 07 chỗ đến 09 chỗ.
Điền 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này hướng dẫn việc dán nhãn năng lượng đối với xe ô tô con loại trên 07 cho đến 09 chỗ (sau đây viết tắt là xe) được sản xuất, lắp ráp từ linh kiện rời hoàn toàn mới hoặc nhập khẩu chưa qua sử dụng.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
đ) Xe nhập khẩu theo quy định riêng của Thủ tướng Chính phủ;
đ) Xe sử dụng nhiên liệu không phải là xăng, điêzen, khí dầu mỏ hóa lỏng (LPG), khí tự nhiên (NG).
Điều 3. Giải thích từ ngữ
Một số từ ngữ quy định tại Thông tư này được hiểu như sau:
Điều 4. Hướng dẫn chung về dán nhãn năng lượng
Điều 5. Tự công bố mức tiêu thụ nhiên liệu và dán nhãn năng lượng
Điều 6. Thực hiện dán nhãn năng lượng
Điều 7. Hiệu lực thi hành
Điều 8. Tổ chức thực hiện
Nơi nhận: – Như Điều 8; – Ủy ban KHCN&MT của Quốc hội; – Văn phòng Chính phủ; – Các Bộ, Cơ quan ngang Bộ; – Các Cơ quan thuộc Chính phủ; – UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW; – Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp); – Cổng thông tin điện tử Chính phủ; – Cổng Thông tin điện tử Bộ GTVT; – Công báo; – Báo Giao thông, Tạp chí GTVT; – Lưu: VT, Vụ MT(9b). |
BỘ TRƯỞNG Nguyễn Văn Thể |
Tải về văn bản gốc tại đây.