Tìm kiếm văn bản
STT | Số/Ký hiệu | Ngày ban hành | Trích yếu | Ngày có hiệu lực |
---|---|---|---|---|
1 | Luật số 50/2010/QH12 | 17/06/2010 | Sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả |
01/01/2011 |
2 | Nghị định 21/2011/NĐ-CP | 29/03/2011 | Hướng dẫn Luật sử dụng năng lượng tiết kiệm, hiệu quả |
15/05/2011 |
3 | Quyết định 4889/QĐ- BCT | Công bố tiêu chuẩn kỹ thuật và ban hành hướng dẫn công bố hiệu suất và dán nhãn năng lượng áp dụng cho chương trình dán nhãn năng lượng đối với sản phẩm đèn chiếu sáng LED |
Số ký hiệu | Thông tư 59/2018/TT-BGTVT |
Ngày ban hành | 17/12/2018 |
Ngày có hiệu lực | 01/01/2020 |
Ngày hết hiệu lực | |
Người ký | Thứ trưởng |
Trích yếu | Hướng dẫn việc dán nhãn năng lượng đối với xe mô tô, xe gắn máy sản xuất, lắp ráp và nhập khẩu do Bộ Trưởng Bộ GTVT ban hành |
Cơ quan ban hành | Bộ Giao thông vận tải |
Phân loại | Thông tư |
Văn bản bị thay thế | |
Văn bản bị sửa đổi |
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ————— |
Số: 59/2018/TT-BGTVT |
Hà Nội, ngày 17 tháng 12 năm 2018 |
THÔNG TƯ
HƯỚNG DẪN VIỆC DÁN NHÃN NĂNG LƯỢNG ĐỐI VỚI XE MÔ TÔ, XE GẮN MÁY SẢN XUẤT, LẮP RÁP VÀ NHẬP KHẨU
Căn cứ Luật sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả ngày 17 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 21/2017/NĐ-CP ngày 29 tháng 3 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả;
Căn cứ Nghị định số 12/2017/NĐ-CP ngày 10 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Căn cứ Quyết định số 04/2017/QĐ-TTg ngày 09 tháng 3 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ quy định danh mục phương tiện, thiết bị phải dán nhãn năng lượng, áp dụng mức hiệu suất năng lượng tối thiểu và lộ trình thực hiện;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Môi trường và Cục trưởng Cục Đăng kiểm Việt Nam;
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư hướng dẫn việc dán nhãn năng lượng đối với xe mô tô, xe gắn máy sản xuất, lắp ráp và nhập khẩu.
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
đ) Xe nhập khẩu theo quy định riêng của Thủ tướng Chính phủ;
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Thông tư này áp dụng đối với tổ chức liên quan đến sản xuất, lắp ráp, nhập khẩu, kinh doanh xe; tổ chức liên quan đến thử nghiệm mức tiêu thụ nhiên liệu và kiểm tra, giám sát việc thực hiện dán nhãn năng lượng xe.
Điều 3. Giải thích từ ngữ
Một số từ ngữ quy định tại Thông tư này được hiểu như sau:
Chương II
THỬ NGHIỆM MỨC TIÊU THỤ NHIÊU LIỆU
Điều 4. Thử nghiệm mức tiêu thụ nhiêu liệu
Trường hợp kết hợp với thử nghiệm khí thải, giá trị mức tiêu thụ nhiên liệu được tính toán theo phương pháp tính toán cân bằng các bon quy định tại Mẫu số 01 của Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 5. Nội dung báo cáo thử nghiệm
Chương III
CÔNG KHAI THÔNG TIN MỨC TIÊU THỤ NHIÊN LIỆU VÀ DÁN NHÃN NĂNG LƯỢNG
Điều 6. Công khai thông tin mức tiêu thụ nhiên liệu
Đối với xe nhập khẩu cùng kiểu loại với kiểu loại xe đã công khai mức tiêu thụ nhiên liệu, các cơ sở nhập khẩu được phép sử dụng giá trị mức tiêu thụ nhiên liệu đã công khai để đăng ký mà không phải thử nghiệm mức tiêu thụ nhiên liệu.
Điều 7. Dán nhãn năng lượng
Điều 8. Công khai lại thông tin về mức tiêu thụ nhiên liệu và dán lại nhãn năng lượng
Điều 9. Kiểm tra, giám sát liên quan đến thực hiện dán nhãn năng lượng
Cơ quan QLCL tổ chức kiểm tra, giám sát liên quan đến thực hiện dán nhãn năng lượng như sau:
Chương IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 10. Trách nhiệm của cơ quan QLCL
Điều 11. Trách nhiệm của cơ sở thử nghiệm
Chịu trách nhiệm về kết quả thử nghiệm và cung cấp báo cáo thử nghiệm chính xác theo quy định tại Thông tư này.
Điều 12. Trách nhiệm của cơ sở sản xuất, nhập khẩu và kinh doanh xe
Điều 13. Hiệu lực thi hành
Điều 14. Trách nhiệm thi hành
Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, Cục trưởng Cục Đăng kiểm Việt Nam, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thực hiện Thông tư này./.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG
|
PHỤ LỤC
(Ban hành kèm theo Thông tư số 59/2018/TT-BGTVT ngày 17 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Mẫu số 01 | Công thức tính toán mức tiêu thụ nhiên liệu |
Mẫu số 02 | Báo cáo thử nghiệm mức tiêu thụ nhiên liệu |
Mẫu số 03 | Bản công khai mức tiêu thụ nhiên liệu của kiểu loại xe |
Mẫu số 04 | Báo cáo định kỳ về việc dán nhãn năng lượng |
Mẫu số 01
CÔNG THỨC TÍNH TOÁN MỨC TIÊU THỤ NHIÊN LIỆU
Trong đó:
FC: mức tiêu thụ nhiên liệu đo được từ phép thử Loại I, đơn vị là l/100km đối với nhiên liệu: xăng, điêzen, LPG; là m3/100km đối với nhiên liệu NG;
HC: lượng hydrô cácbon đo được, đơn vị là g/km;
CO: lượng cácbon mônôxít đo được, đơn vị là g/km;
CO2: lượng cácbon điôxít đo được, đơn vị là g/km;
D: khối lượng riêng của nhiên liệu thử nghiệm, đơn vị là kg/l.
Mẫu số 02
BÁO CÁO THỬ NGHIỆM MỨC TIÊU THỤ NHIÊN LIỆU
Số: ……………………….
1.1. Địa chỉ:……………………………………………………………………………………………………
2.1. Loại phương tiện: xe mô tô 2 bánh/xe gắn máy 2 bánh/loại xe khác: ……….(1)
2.2. Nhãn hiệu:……………………………………………………………………………………………….
2.3. Tên thương mại:……………………………………………………………………………………….
2.4. Mã kiểu loại (số loại):…………………………………………………………………………………
2.5. Khối lượng bản thân:……………………………………………………………………………….. kg
2.6. Khối lượng chuẩn:…………………………………………………………………………………… kg
2.7. Khối lượng toàn bộ lớn nhất:…………………………………………………………………….. kg
2.8. Động cơ
2.8.1. Kiểu động cơ:……….……….……….………. loại động cơ:……………………………….
2.8.2. Thể tích làm việc (dung tích xy lanh):……………………………………………………….. cm3
2.8.3. Tốc độ không tải nhỏ nhất:…………………………………………………………………….. rpm
2.8.4. Tốc độ tại công suất lớn nhất:………………………………………………………………… rpm
2.8.5. Công suất lớn nhất:……………………………………………………………………………… kW
2.9. Hệ thống cung cấp nhiên liệu
2.9.1. Bằng bộ chế hoà khí: có/không (1)
– Nhãn hiệu:…………………………………………………………………………………………………..
– Kiểu:………………………………………………………………………………………………………….
Hoặc
2.9.2. Bằng hệ thống phun nhiên liệu: có/không(1)
– Nhãn hiệu:…………………………………………………………………………………………………..
– Kiểu:………………………………………………………………………………………………………….
– Mô tả chung:………………………………………………………………………………………………..
2.10. Hộp số
2.10.1. Điều khiển: cơ khí/ tự động(1)
2.10.2. Số lượng tỷ số truyền:……………………………………………………………………………
2.10.3. Tỷ số truyền từng cấp số:………/……/……/……/……/……/……
2.10.4. Tỷ số truyền cuối cùng:…………………………………………………………………………..
2.11. Lốp
2.11.1. Ký hiệu cỡ lốp trục 1: ………………………… áp suất:………………………………… kPa
2.11.2. Ký hiệu cỡ lốp trục 2: ………………………… áp suất:………………………………… kPa
2.12. Vận tốc thiết kế lớn nhất do cơ sở sản xuất quy định:………………………………….. km/h
3.1. Nhiên liệu thử nghiệm:……………………………………………………………………………….
3.2. Kết quả thử nghiệm theo chu trình: TCVN 7357:2010/ TCVN 7358:2010/ TCVN 9726:2013/…. (1)
Hạng mục | Đơn vị | Kết quả thử nghiệm | |||
Lần 1 | Lần 2 | Lần 3 | Trung bình | ||
CO | g/km | ||||
HC | g/km | ||||
HC + NO | g/km | ||||
CO2 | g/km | ||||
Quãng đường chạy | km | ||||
Lượng nhiên liệu tiêu thụ | l | ||||
Mức tiêu thụ nhiên liệu | l/100 km |
4.1. Số khung:………………………………………………………………………………………………..
4.2. Số động cơ:……………………………………………………………………………………………..
4.3. Ảnh chụp xe:
………, ngày………tháng………năm……… Cơ sở thử nghiệm (Ký tên, đóng dấu) |
Ghi chú:
(1)Gạch ngang phần không áp dụng.
Mẫu số 04
TÊN CƠ SỞ SẢN XUẤT/NHẬP KHẨU ——- |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ————— |
Số: ……./…… | ……, ngày……tháng……năm…… |
BÁO CÁO ĐỊNH KỲ VỀ VIỆC DÁN NHÃN NĂNG LƯỢNG
(Từ ngày…. tháng……năm đến ngày…. tháng……năm……)
Kính gửi: Cục Đăng kiểm Việt Nam.
Tên cơ sở sản xuất/ nhập khẩu:…………………………………………………………………………
Địa chỉ:…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………………..
Người đại diện (Ông/Bà):………………………………………………………………………………….
Điện thoại:……………………………………, Email:…………………………………………………
Căn cứ quy định tại Thông tư số ……./……../TT-BGTVT ngày …. tháng …. năm … của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải, cơ sở sản xuất/ nhập khẩu xin được báo cáo việc dán nhãn năng lượng cho xe như phụ lục kèm theo./.
Người lập bảng báo cáo (Ký và ghi rõ họ, tên) |
Cơ sở sản xuất/nhập khẩu (Ký, ghi rõ họ, tên và đóng dấu) |
PHỤ LỤC KÈM THEO BÁO CÁO ĐỊNH KỲ VỀ VIỆC DÁN NHÃN NĂNG LƯỢNG
Số …… ngày …. tháng…. năm ……
Thông tin về kiểu loại xe | Kiểu loại xe | ||||
1 | 2 | 3 | — | ||
1. Báo cáo số lượng các kiểu loại xe dán nhãn năng lượng (số liệu theo chu kỳ 12 tháng) | |||||
Loại phương tiện
(Vehicle Type) |
L3 | L3 | L3 | ||
Nhãn hiệu
(Make/Mark) |
HONDA | HONDA | HONDA | — | |
Tên thương mại
(Commercial name) |
AIR BLADE | CPX | WAVE | ||
Mã kiểu loại (Số loại)
(Model code) |
JF650 | KF50 | JA360 | ||
Kiểu động cơ
(Engine model) |
HONDA JF65E | HONDA KF50E | HONDA JA36E | ||
Loại động cơ
(Engine type) |
Xăng, 4 kỳ, 1 xi lanh | Xăng, 4 kỳ, 1 xi lanh | Xăng, 4 kỳ, 1 xi lanh | ||
Loại nhiên liệu
(Type of fuel) |
Xăng không chì ≥ RON 92 | Xăng không chì ≥ RON 92 | Xăng không chì ≥ RON 92 | ||
Kiểu hộp số
(Gear box type) |
Vô cấp, tự động | Vô cấp, tự động | Cơ khí, 4 số tiến | ||
Khối lượng bản thân
(Kerb mass) |
|||||
Khối lượng toàn bộ lớn nhất (Gross mass) | |||||
Số lượng nhãn năng lượng đã dùng (No. of labels used) | |||||
Mức TTNL công bố
(Registed) |
|||||
Số GCN kiểu loại (số GCN xe nhập khẩu thử nghiệm)
(Certificate No.) |
|||||
Ghi chú (nếu có) | |||||
2. Báo cáo về tiêu thụ nhiên liệu trung bình chung trong 01 năm của mỗi Cơ sở sản xuất và/hoặc nhập khẩu: | |||||
1 | 2 | 3 | — | Tổng hợp | |
Số lượng xe sản xuất, lắp ráp và/hoặc nhập khẩu (chiếc)
(3) |
Σ (3) | ||||
Mức TTNL được thử nghiệm (l/100 km)
(4) |
|||||
Tổng TTNL
(l/100 km) (5) = (3) x (4) |
Σ (5) | ||||
TTNL trung bình chung
(l/100 km) (6) |
Σ (5)/ Σ (3) |