Tìm kiếm văn bản
STT | Số/Ký hiệu | Ngày ban hành | Trích yếu | Ngày có hiệu lực |
---|---|---|---|---|
1 | Thông tư 43/2014/TT-BYT | 24/11/2014 | Quản lý thực phẩm chức năng |
01/02/2015 |
2 | Thông tư 05/2018/TT-BYT | 05/04/2018 | Danh mục thực phẩm, phụ gia, chất hỗ trợ chế biến, dụng cụ, vật liệu, bao gói |
21/05/2018 |
3 | Thông tư 32/2019/TT-BYT | 16/12/2019 | Thông tư 32/2019/TT-BYT sửa đổi Thông tư 06/2011/TT-BYT về quản lý mỹ phẩm |
16/12/2019 |
Số ký hiệu | Thông tư 14/2011/TT-BYT |
Ngày ban hành | 01/04/2011 |
Ngày có hiệu lực | 01/06/2011 |
Ngày hết hiệu lực | |
Người ký | Thứ Trưởng |
Trích yếu | Hướng dẫn lấy mẫu thực phẩm |
Cơ quan ban hành | Bộ Y tế |
Phân loại | Thông tư |
Văn bản bị thay thế | |
Văn bản bị sửa đổi |
BỘ Y TẾ Số: 14/2011/TT-BYT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc Hà Nội, ngày 01 tháng 04 năm 2011 |
THÔNG TƯ
HƯỚNG DẪN CHUNG VỀ LẤY MẪU THỰC PHẨM PHỤC VỤ THANH TRA, KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG, VỆ SINH AN TOÀN THỰC PHẨM
Căn cứ Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa ngày 21 tháng 11 năm 2007;
Căn cứ Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa;
Căn cứ Nghị định số 188/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;
Bộ Y tế hướng dẫn lấy mẫu phục vụ thanh tra, kiểm tra về chất lượng, vệ sinh an toàn thực phẩm như sau:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
Điều 2. Giải thích từ ngữ
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
Điều 3. Yêu cầu đối với người lấy mẫu
Điều 4. Trách nhiệm của người lấy mẫu
Điều 5. Quá trình lấy mẫu
Điều 6. Chi phí lấy mẫu
Chi phí lấy mẫu được thực hiện theo quy định tại Điều 41 và Điều 58 của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa năm 2007 và các quy định khác của pháp luật.
Điều 7. Lượng mẫu được lấy và phương pháp lấy mẫu
Điều 8. Điều kiện bảo quản và thời gian lưu mẫu
Điều 9. Hiệu lực thi hành
Thông tư này có hiệu lực từ ngày 01 tháng 6 năm 2011.
Điều 10. Trách nhiệm tổ chức thực hiện
Cục An toàn vệ sinh thực phẩm có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan tổ chức triển khai, thực hiện Thông tư này.
Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn vướng mắc, đề nghị phản ánh về Bộ Y tế (Cục An toàn vệ sinh thực phẩm) để xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận: – VPCP (công báo, Cổng thông tin điện tử CP); – Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra VBQPPL); – Bộ trưởng Nguyễn Quốc Triệu (để báo cáo); – Viện Kiểm nghiệm ATVSTPQG; – Các Viện: Dinh dưỡng, Vệ sinh YTCC TP.HCM, Pasteur Nha Trang, Vệ sinh dịch tễ Tây nguyên; – Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc TW; – Chi cục ATVSTP các tỉnh, thành phố trực thuộc TW; – TTYTDP các tỉnh, thành phố trực thuộc TW; – Cổng thông tin điện tử Bộ Y tế; – Lưu: VT, PC, ATTP. |
KT. BỘ TRƯỞNG Trịnh Quân Huấn |