Tìm kiếm văn bản

  • STT Số/Ký hiệu Ngày ban hành Trích yếu Ngày có hiệu lực
    1 Quyết định 15/2006/QĐ-BTNMT 08/09/2006

    Danh mục thiết bị làm lạnh sử dụng chất CFC cấm NK

    07/10/2006
    2 Quyết định 18/2016/QĐ-TTg 06/05/2016

    Quyết định về cho phép NK một số sản phẩm cntt đã qua sử dụng cấm NK

    01/07/2016
    3 Thông tư 19/2012/TT-BVHTTDL 28/12/2012

    Quy định loại di vật, cổ vật không được xuất khẩu

    15/02/2013
  • Số ký hiệu Quyết định 11/2013/QĐ-TTg
    Ngày ban hành 24/01/2013
    Ngày có hiệu lực 15/03/2013
    Ngày hết hiệu lực
    Người ký Thủ tướng
    Trích yếu

    Cấm XNK một số loài động thực vật hoang dã

    Cơ quan ban hành Chính phủ
    Phân loại Quyết định
    Văn bản bị thay thế
    Văn bản bị sửa đổi
  • Văn bản gốc định dạng Word Văn bản gốc định dạng PDF

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
——–

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————-
Số: 11/2013/QĐ-TTg

Hà Nội, ngày 24 tháng 01 năm 2013

 

QUYẾT ĐỊNH

CẤM XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU, MUA BÁN MẪU VẬT MỘT SỐ LOÀI ĐỘNG VẬT HOANG DÃ THUỘC CÁC PHỤ LỤC CỦA CÔNG ƯỚC VỀ BUÔN BÁN QUỐC TẾ CÁC LOÀI ĐỘNG VẬT, THỰC VẬT HOANG DÃ NGUY CẤP

Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;

Căn cứ Luật bảo vệ và phát triển rừng ngày 03 tháng 12 năm 2004;

Căn cứ Công ước về buôn bán quốc tế các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp;

Căn cứ Nghị định số 82/2006/NĐ-CP ngày 10 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ quy định về quản lý hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu, tái xuất khẩu, nhập nội từ biển, quá cảnh, nuôi sinh sản, nuôi sinh trưởng và trồng cấy nhân tạo các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp, quý, hiếm;

Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;

Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định cấm xuất khẩu, nhập khẩu, mua bán mẫu vật một số loài động vật hoang dã thuộc các Phụ lục của Công ước về buôn bán quốc tế các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp,

Điều 1. Cấm xuất khẩu, nhập khẩu, mua bán mẫu vật động vật hoang dã thuộc các Phụ lục của Công ước về buôn bán quốc tế các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp (CITES) sau đây, trừ các trường hợp quy định tại Điều 2 của Quyết định này:

  1. Mẫu vật tê giác trắng (Ceratotherium simum) và sản phẩm chế tác từ tê giác trắng.
  2. Mẫu vật tê giác đen (Diceros bicornis) và sản phẩm chế tác từ tê giác đen.
  3. Mẫu vật voi Châu Phi (Loxodonta africana) và sản phẩm chế tác từ voi Châu Phi.

Điều 2. Các mẫu vật quy định tại Điều 1 Quyết định này được nhập khẩu trong các trường hợp sau:

  1. Mẫu vật phục vụ ngoại giao, nghiên cứu khoa học, cơ sở bảo tồn đa dạng sinh học, trưng bày vườn thú; triển lãm, biểu diễn xiếc không vì mục đích thương mại; thực thi pháp luật; trao đổi mẫu vật giữa Cơ quan Quản lý CITES các nước thành viên.
  2. Mẫu vật không vì mục đích thương mại đủ điều kiện nhập khẩu theo thỏa thuận hợp tác giữa Cơ quan Quản lý CITES Việt Nam và Cơ quan Quản lý CITES nước xuất khẩu.
  3. Mẫu vật đã được cấp giấy phép CITES nhập khẩu trước khi Quyết định này có hiệu lực thi hành.

Điều 3. Xử lý vi phạm

Tổ chức, cá nhân vi phạm các quy định tại Quyết định này, tùy theo tính chất và mức độ sẽ bị xử lý hình sự hoặc hành chính theo các quy định của pháp luật hiện hành về quản lý, bảo vệ, buôn bán, vận chuyển, xuất khẩu, nhập khẩu các loài động vật, thực vật hoang dã.

Điều 4. Điều khoản thi hành

  1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 3 năm 2013.
  2. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
– Ban Bí thư Trung ương Đảng;
– Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
– Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
– VP BCĐ TW về phòng, chống tham nhũng;
– HĐND, UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW;
– Văn phòng TW và các Ban của Đảng;
– Văn phòng Tổng Bí thư;
– Văn phòng Chủ tịch nước;
– Hội đồng Dân tộc và các UB của Quốc hội;
– Văn phòng Quốc hội;
– Tòa án nhân dân tối cao;
– Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
– UB Giám sát tài chính QG;
– Kiểm toán Nhà nước;
– Ngân hàng Chính sách xã hội;
– Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
– Ủy ban TW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
– Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
– VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTCP, Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
– Lưu: Văn thư, KTTH (3b).

THỦ TƯỚNG

Nguyễn Tấn Dũng

 

Tải về văn bản gốc tại đây. 

Call Now