Tìm kiếm văn bản
STT | Số/Ký hiệu | Ngày ban hành | Trích yếu | Ngày có hiệu lực |
---|---|---|---|---|
1 | Thông tư LT 47/2011/TTLT-BCT-BTNMT | 30/12/2011 | Thủ tục, hạn ngạch nhập khẩu chất làm suy giảm tầng ô zôn |
01/01/2012 |
2 | Thông tư 07/2015/TT-BCT | 12/05/2015 | Thông tư 07/2015/TT-BCT của Bộ Công Thương : Không áp dụng hạn ngạch nhập khẩu nguyên liệu thuốc lá từ Asean |
01/01/2015 |
3 | Thông tư 25/2017/TT-BCT | 29/11/2017 | Hạn ngạch thuế quan nhập khẩu nguyên liệu thuốc lá năm 2018 |
01/01/2018 |
Số ký hiệu | Thông tư 04/2018/TT-BCT |
Ngày ban hành | 02/04/2018 |
Ngày có hiệu lực | 17/05/2018 |
Ngày hết hiệu lực | |
Người ký | Bộ trưởng |
Trích yếu | Không áp dụng hạn ngạch muối và trứng gia cầm NK từ các nước Asean |
Cơ quan ban hành | Bộ Công Thương |
Phân loại | Thông tư |
Văn bản bị thay thế | |
Văn bản bị sửa đổi |
BỘ CÔNG THƯƠNG |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ————— |
Số: 04/2018/TT-BCT |
Hà Nội, ngày 02 tháng 4 năm 2018 |
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH VIỆC KHÔNG ÁP DỤNG HẠN NGẠCH THUẾ QUAN NHẬP KHẨU MUỐI VÀ TRỨNG GIA CẦM CÓ XUẤT XỨ TỪ CÁC NƯỚC ASEAN
Căn cứ Nghị định số 98/2017/NĐ-CP ngày 18 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Thực hiện cam kết xóa bỏ hạn ngạch thuế quan theo Hiệp định Thương mại hàng hóa ASEAN;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Xuất nhập khẩu,
Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành Thông tư quy định việc không áp dụng hạn ngạch thuế quan nhập khẩu muối và trứng gia cầm có xuất xứ từ các nước ASEAN.
Điều 1. Quy định chung
STT | Mã số hàng hóa | Tên hàng | Ghi chú |
1 | 0407.21.00 và 0407.90.10 | Trứng gà | Trứng thương phẩm không có phôi |
0407.29.10 và 0407.90.20 | Trứng vịt, ngan | ||
0407.29.90 và 0407.90.90 | Loại khác | ||
2 | 2501 | Muối |
Điều 2. Quy định thuế suất thuế nhập khẩu
Thuế suất thuế nhập khẩu mặt hàng muối và trứng gia cầm có xuất xứ từ các nước ASEAN thực hiện theo quy định của Chính phủ.
Điều 3. Hiệu lực thi hành
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 17 tháng 5 năm 2018./.
Nơi nhận: – Thủ tướng, các Phó thủ tướng Chính phủ; – Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; – UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW; – Văn phòng Chủ tịch nước, Văn phòng Quốc hội; – Văn phòng Tổng Bí Thư; – Văn phòng TW và Ban Kinh tế TW; – Viện KSND tối cao; – Tòa án ND tối cao; – Cơ quan TW của các Đoàn thể; – Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra Văn bản); – Kiểm toán Nhà nước; – Công báo; – Website Chính phủ; – Website Bộ Công Thương; – Các Sở Công Thương; – Bộ Công Thương: Bộ trưởng, các Thứ trưởng, các Vụ, Cục, các đơn vị trực thuộc; – Lưu: VT, XNK. |
BỘ TRƯỞNG Trần Tuấn Anh |