Tìm kiếm văn bản
STT | Số/Ký hiệu | Ngày ban hành | Trích yếu | Ngày có hiệu lực |
---|---|---|---|---|
1 | Văn bản số 2225/TCHQ-TXNK | 24/04/2018 | Phân loại mặt hàng Ống co nhiệt tại CV số 765/HQĐNg-TXNK (Cục Hải quan TP. Đà Nẵng) |
24/04/2018 |
2 | Công văn 3101/TCHQ-TXNK | 04/06/2018 | Trả lời vướng mắc về phân loại hàng hóa (Cục Hải quan TP. Hải Phòng) |
04/06/2018 |
3 | Văn bản 807/HQHCM-TXNK | 29/03/2018 | Hướng dẫn phân loại mặt hàng “Phụ kiện cho quần nam bằng kim loại cơ bản” |
29/03/2018 |
Số ký hiệu | Văn bản 1919/TCHQ-TXNK |
Ngày ban hành | 10/04/2018 |
Ngày có hiệu lực | 10/04/2018 |
Ngày hết hiệu lực | |
Người ký | Phó Tổng cục trưởng |
Trích yếu | Phân loại mặt hàng “Cầu trục” |
Cơ quan ban hành | Tổng cục hải quan |
Phân loại | Văn bản |
Văn bản bị thay thế | |
Văn bản bị sửa đổi |
Kính gửi: Cục Hải quan TP. Hải Phòng.
Trả lời công văn số 13215/HQHP-TXNK ngày 16/10/2017 của Cục Hải quan TP. Hải Phòng về việc vướng mắc phân loại mặt hàng “Cầu trục” do Công ty Cổ Phần XNK Máy móc và dịch vụ Thương mại Tổng hợp Đại An nhập khẩu. Qua xem xét, Tổng cục Hải quan có ý kiến như sau:
Căn cứ Thông tư số 14/2015/TT-BTC ngày 30/01/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phân loại hàng hóa, phân tích để phân loại hàng hóa, phân tích để kiểm tra chất lượng, kiểm tra an toàn thực phẩm; Thông tư số 103/2015/TT-BTC ngày 01/7/2015 của Bộ Tài chính về việc ban hành Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam;
1. Theo ý kiến của Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng – Bộ Khoa học và Công nghệ tại công văn số 3443/TĐC-TC ngày 22/12/2017 (đính kèm bản sao) thì:
Trong hệ thống tiêu chuẩn quốc gia (TCVN) hiện hành, có bộ tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8242 (ISO 4306) về Cần trục-Từ vựng (gồm 3 phần). Trong đó quy định từ vựng về các thuật ngữ được sử dụng phổ biến trong lĩnh vực cần trục.
Theo TCVN 8242-1:2009 (ISO 4306-1:2007) Cần trục-Từ vựng. Phần 1: Quy định chung, thuật ngữ “cần trục” và “cầu trục” được định nghĩa như sau:
– “Cần trục (Crane)” là Máy làm việc theo chu kỳ, dùng để nâng và dịch chuyển trong không gian tải trọng được treo bởi móc treo hoặc bằng thiết bị mang tải khác.
– “Cầu trục (bridge crane/overhead travelling crane)” là Cần trục có kết cấu chịu lực của dầm cầu tựa trực tiếp trên đường ray bằng các cụm bánh xe di chuyển. (Đính kèm trích dẫn và hình minh họa của TCVN tại Phụ lục).
Việc phân biệt “cần trục” và “cầu trục” được dựa vào định nghĩa thuật ngữ trong TCVN nêu trên hoặc theo Chú giải HS.
2. Tham khảo Chú giải HS nhóm 84.26:
Nhóm này bao gồm: Cần trục di chuyển bên trên mà trong đó bản thân khung tự nó chạy trên đường ray cố định trên tường hoặc trên các cấu trúc bằng kim loại thích hợp. (Overhead travelling cranes in which the beam itself runs on rails fixed on walls or on suitable supporting metal structures).
3. Theo công văn số 13215/HQHP-TXNK nêu trên, mặt hàng dạng chưa lắp ráp, tháo rời, được nhập khẩu thành hai chuyến trong năm 2017 tại Chi Cục Hải quan cửa khẩu Cảng Hải Phòng KVIII và Chi cục Hải quan cửa khẩu Cảng Hải Phòng KVI và đã được đăng ký Danh mục hàng đồng bộ tháo rời theo Điều 8 Thông tư số 14/2015/TT-BTC ngày 30/01/2015 cua Bộ Tài chính.
4. Theo Chứng thư giám định tính đồng bộ bổ sung số 17C02HQ04500-01 ngày 03/8/2017 của Vinacontrol và hình ảnh tài liệu kỹ thuật kèm theo công văn số 13215/HQHP-TXNK trên thì mặt hàng hoàn chỉnh hoàn thiện có đặc điểm: Cầu trục lắp trong nhà xưởng, hiệu Bang Kransysteme, sức nâng 140 tấn, có khung nâng lắp với tời nâng di động trên 2 dầm ngang được đặt trên đường ray trên 2 bức tường song song có phạm vi hoạt động trên đường ray cầu trục dài 82 mét.
5. Trên cơ sở các nội dung nêu trên, mặt hàng cầu trục nêu tại công văn số 13215/HQHP-TXNK ngày 16/10/2017 (ở dạng đã hoàn chỉnh hay hoàn thiện) phù hợp phân loại tại nhóm 84.26 “Cần cẩu của tàu thủy; cần trục, kể cả cần trục cáp; khung thang nâng di động, xe chuyên chở kiểu khung đỡ cột chống và xe công xưởng có lắp cần cẩu”, phân nhóm “- Cần trục trượt trên giàn trượt (cần trục cổng di động), cần trục vận tải, cổng trục, cầu trục, khung thang nâng di động và xe chuyên chở kiểu khung đỡ cột chống”, mã số 8426.11.00 “- – Cần trục cầu di chuyển trên để cố định” (Overhead travelling cranes on fixed support).
Đề nghị Cục Hải quan Hải Phòng kiểm tra, nếu xác định các phần nhập khẩu đáp ứng quy tắc 2(a) của Sáu quy tắc tổng quát, ban hành kèm theo Thông tư số 103/2015/TT-BTC ngày 01/7/2015 của Bộ Tài chính thì phân loại theo mặt hàng cầu trục (ở dạng đã hoàn chỉnh hay hoàn thiện) theo hướng dẫn trên. Trường hợp các phần nhập khẩu không đáp ứng điều kiện của quy tắc 2(a) thì phân loại riêng theo bản chất của chúng.
Tổng cục Hải quan thông báo để Cục Hải quan TP. Hải Phòng biết và thực hiện./.