Tìm kiếm văn bản

  • STTSố/Ký hiệuNgày ban hànhTrích yếuNgày có hiệu lực
    1Công văn 1039/BVTV-KH(2019)26/04/2019

    Tạm dừng ủy quyền kiểm tra nhà nước chất lượng phân bón nhập khẩu

    07/05/2019
    2Thông tư 31/2012/TT-BNNPTNT20/07/2012

    BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN ——– CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ————— Số: 31/2012/TT-BNNPTNT Hà Nội, ngày 20 tháng 7 năm 2012 THÔNG TƯ BAN HÀNH […]

    02/09/2012
    3Thông tư 07/2017/TT-BCT29/05/2017

    Quy định cửa khẩu nhập một số mặt hàng phân bón

    13/07/2017
  • Số ký hiệuThông tư 86/2011/TT-BNNPTNT
    Ngày ban hành16/12/2011
    Ngày có hiệu lực16/12/2011
    Ngày hết hiệu lực
    Người kýThứ Trưởng
    Trích yếu

    Danh mục phân bón được sử dụng tại VN

    Cơ quan ban hànhBộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
    Phân loạiThông tư
    Văn bản bị thay thế
    Văn bản bị sửa đổi
  • Văn bản gốc định dạng Word Văn bản gốc định dạng PDF
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
——–
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————-
Số: 86/2011/TT-BNNPTNTHà Nội, ngày 16 tháng 12 năm 2011

 

THÔNG TƯ

BAN HÀNH DANH MỤC BỔ SUNG PHÂN BÓN ĐƯỢC PHÉP SẢN XUẤT, KINH DOANH VÀ SỬ DỤNG TẠI VIỆT NAM

Căn cứ Luật Chất lượng, sản phẩm hàng hoá ngày 21/11/2007;

Căn cứ Nghị định số 01/2008/NĐ-CP, ngày 03 tháng 1 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Nghị định số 75/2009/NĐ-CP ngày 10/9/2009 của Chính phủ về việc sửa đổi Điều 3 Nghị định số 01/2008/NĐ-CP của Chính phủ;

Căn cứ Nghị định số 113/2003/NĐ-CP ngày 07/10/2003 của Chính phủ về quản lý sản xuất, kinh doanh phân bón; Nghị định số 191/2007/NĐ-CP ngày 31/12/2007 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 113/2003/NĐ-CP ngày 07/10/2003 của Chính phủ về quản lý sản xuất, kinh doanh phân bón;

Căn cứ Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31/12/2008 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hoá;

Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Danh mục bổ sung phân bón được phép sản xuất, kinh doanh và sử dụng tại Việt Nam.

Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này Danh mục bổ sung phân bón được phép sản xuất, kinh doanh và sử dụng tại Việt Nam bao gồm:

  1. Danh mục bổ sung phân bón được phép sản xuất, kinh doanh và sử dụng tại Việt Nam (Phụ lục 01 ban hành kèm theo Thông tư này) gồm 368 loại phân bón, được chia thành:
  2. a) Phân hữu cơ: 03 loại;
  3. b) Phân vi sinh vật: 12 loại;
  4. c) Phân hữu cơ vi sinh: 47 loại;
  5. d) Phân hữu cơ sinh học: 14 loại;

đ) Phân hữu cơ khoáng: 31 loại;

  1. e) Phân bón lá: 260 loại;
  2. g) Phân bón có bổ sung chất hỗ trợ tăng hiệu suất sử dụng phân bón: 01 loại.
  3. Danh mục phân bón thay thế các loại phân bón đã có trong Danh mục phân bón được phép sản xuất, kinh doanh và sử dụng ở Việt Nam (Phụ lục 02 ban hành kèm theo Thông tư này), gồm 62 loại, cụ thể:
  4. a) Phân Vi sinh vật: 01 loại;
  5. b) Phân hữu cơ vi sinh: 03 loại;
  6. c) Phân hữu cơ sinh học: 05 loại;
  7. d) Phân hữu cơ khoáng: 03 loại;

đ) Phân bón lá: 50 loại.

Điều 2. Tổ chức, cá nhân được phép sản xuất, kinh doanh và sử dụng các loại phân bón quy định tại Điều 1 khi có đủ các điều kiện quy định tại Điều 5 của Nghị định số 113/2003/NĐ-CP ngày 07 tháng 10 năm 2003 của Chính phủ về quản lý sản xuất, kinh doanh phân bón; quy định tại khoản 4 Điều 1 của Nghị định 191/2007/NĐ-CP ngày 31/12/2007 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 113/2003/NĐ-CP ngày 07 tháng 10 năm 2003 của Chính phủ về quản lý sản xuất, kinh doanh phân bón.

Điều 3. Thông tư này có hiệu lực thi hành sau bốn mươi lăm ngày kể từ ngày ký ban hành.

Điều 4. Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Trồng trọt, Vụ trưởng Vụ Khoa học Công nghệ và Môi trường, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.

 

 

Nơi nhận:
– Như Điều 4;
– VP Chính phủ;
– Công báo Chính phủ;
– Cục Kiểm tra văn bản – Bộ Tư pháp;
– Tổng cục Hải quan; Bộ Tài chính;
– Website Chính phủ;
– Website Bộ NN & PTNT;
– UBND tỉnh, Tp trực thuộc TW;
– Vụ Pháp chế – Bộ NN & PTNT;
– Bộ trưởng;
– Lưu: VT, TT.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG

Bùi Bá Bổng

 

Tải về văn bản gốc kèm phụ lục tại đây.

Call Now