Tìm kiếm văn bản

  • STT Số/Ký hiệu Ngày ban hành Trích yếu Ngày có hiệu lực
    1 Quyết định 108/2008/QĐ-BNN 06/11/2008

    Danh mục bổ sung sản phẩm cải tạo môi trường thủy sản được sử dụng tại VN

    04/12/2008
    2 Thông tư 04/2012/TT-BNNPTNT 16/01/2012

    Đưa 28 sản phẩm ra khỏi Danh mục được phép lưu hành tại VN

    16/01/2012
    3 Quyết định 10/2007/QĐ-BTS 31/07/2007

    Ban hành Danh mục thuốc thú y thuỷ sản, sản phẩm cải tạo môi trường được lưu hành tại VN.

    10/09/2007
  • Số ký hiệu Thông tư 71/2009/TT-BNNPTNT
    Ngày ban hành 10/11/2009
    Ngày có hiệu lực 25/12/2009
    Ngày hết hiệu lực
    Người ký Thứ Trưởng
    Trích yếu

    Bổ sung sản phẩm xử lý, cải tạo môi trường thuỷ sản được lưu hành tại Việt Nam

    Cơ quan ban hành Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
    Phân loại Thông tư
    Văn bản bị thay thế
    Văn bản bị sửa đổi
  • Văn bản gốc định dạng Word Văn bản gốc định dạng PDF

BỘ NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
——-

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
———
Số: 71/2009/TT-BNNPTNT

Hà Nội, ngày 10 tháng 11 năm 2009

 

THÔNG TƯ

BAN HÀNH “DANH MỤC BỔ SUNG SẢN PHẨM XỬ LÝ, CẢI TẠO MÔI TRƯỜNG NUÔI TRỒNG THUỶ SẢN ĐƯỢC PHÉP LƯU HÀNH TẠI VIỆT NAM”

Căn cứ Nghị định số 01/2008/NĐ-CP ngày 03 tháng 01 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Pháp lệnh Thú y năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 33/2005 NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2005 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Thú y;

Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Danh mục bổ sung sản phẩm xử lý, cải tạo môi trường nuôi trồng thuỷ sản được phép lưu hành tại Việt Nam:

Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này “Danh mục bổ sung sản phẩm xử lý, cải tạo môi trường nuôi trồng thuỷ sản được phép lưu hành tại Việt Nam” (phụ lục kèm theo) bao gồm 113 sản phẩm sản xuất trong nước và 10 sản phẩm nhập khẩu.

Điều 2. Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 45 ngày, kể từ ngày ký ban hành.

Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Nuôi trồng thuỷ sản, Thủ trưởng các Vụ, Cục thuộc Bộ, Sở N ông nghiệp và Phát triển nông thôn các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, tổ chức, cá nhân có liên quan đến sản xuất, kinh doanh, sử dụng sản phẩm xử lý, cải tạo môi trường nuôi trồng thuỷ sản chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.

 

 

Nơi nhận:
– Như điều 3;
– Văn phòng Chính phủ;
– Cục kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
– Lãnh đạo Bộ NN&PTNT;
– UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
– Sở Nông nghiệp và PTNT các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
– Tổng cục Hải quan;
– Bộ Khoa học công nghệ;
– Bộ Công Thương;
– Các Vụ, Cục có liên quan thuộc Bộ Nông nghiệp và PTNT;
– Công báo Chính phủ,Website Chính phủ;
– Lưu: VT, NTTS.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG

Vũ Văn Tám

 

Tải về văn bản gốc kèm phụ lục tại đây.

Call Now