Tìm kiếm văn bản
STT | Số/Ký hiệu | Ngày ban hành | Trích yếu | Ngày có hiệu lực |
---|---|---|---|---|
1 | Thông tư 04/2016/TT-BVHTTDL | Sửa đổi 04 văn bản về văn hóa (Thông tư 15/2012/TT-BVHTTDL; 07/2012/TT-BVHTTDL) |
||
2 | Văn bản 4225/VBHN-BVHTTDL(2018) | Hợp nhất Thông tư về quản lý hoạt động XNK hàng hóa chuyên ngành văn hóa |
||
3 | Nghị định 32/2012/NĐ-CP | 12/04/2012 | Quản lý văn hóa phẩm XNK không nhằm mục đích kinh doanh |
01/06/2012 |
Số ký hiệu | Thông tư 07/2012/TT-BVHTTDL |
Ngày ban hành | 16/07/2012 |
Ngày có hiệu lực | 01/09/2012 |
Ngày hết hiệu lực | |
Người ký | Bộ trưởng |
Trích yếu | XNK văn hóa phẩm không nhằm mục đích kinh doanh |
Cơ quan ban hành | B |
Phân loại | |
Văn bản bị thay thế | |
Văn bản bị sửa đổi |
BỘ VĂN HOÁ, THỂ THAO VÀ DU LỊCH ______________ Số: 07/2012/TT-BVHTTDL |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ___________________________ Hà Nội, ngày 16 tháng 7 năm 2012 |
THÔNG TƯ
Hướng dẫn Nghị định số 32/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2012
của Chính phủ về quản lý xuất khẩu, nhập khẩu văn hóa phẩm
không nhằm mục đích kinh doanh
____________________
Căn cứ Nghị định số 185/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
Căn cứ Nghị định số 32/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về quản lý xuất khẩu, nhập khẩu văn hóa phẩm không nhằm mục đích kinh doanh;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng;
Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành Thông tư hướng dẫn Nghị định số 32/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về quản lý xuất khẩu, nhập khẩu văn hóa phẩm không nhằm mục đích kinh doanh,
Mục 1
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu văn hoá phẩm không nhằm mục đích kinh doanh bao gồm: Hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu văn hoá phẩm; hoạt động tạm xuất khẩu – tái nhập khẩu, tạm nhập khẩu – tái xuất khẩu văn hoá phẩm.
Mục 2
XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU VĂN HÓA PHẨM
Điều 2. Văn hoá phẩm xuất khẩu
Văn hoá phẩm xuất khẩu không cần giấy phép của cơ quan văn hóa, thể thao và du lịch theo quy định tại Khoản 1 Điều 7 Nghị định số 32/2012/NĐ-CP bao gồm những loại sau:
Điều 3. Thủ tục giám định văn hóa phẩm xuất khẩu
Điều 4. Thẩm quyền giám định văn hóa phẩm xuất khẩu
Cơ quan văn hóa, thể thao và du lịch có trách nhiệm giám định văn hóa phẩm xuất khẩu theo quy định tại Điều 7 Nghị định số 32/2012/NĐ-CP được quy định cụ thể như sau:
Điều 5. Văn hóa phẩm nhập khẩu
Phim điện ảnh, phim truyền hình được quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều 8 Nghị định số 32/2012/NĐ-CP bao gồm các loại: Phim để chiếu, phát sóng, làm mẫu giới thiệu, trình Hội đồng duyệt, phổ biến, phát hành theo quy định của pháp luật trên các hệ thống rạp, hệ thống truyền hình trong toàn quốc hoặc trên địa bàn từ hai địa phương trở lên.
Điều 6. Hồ sơ nhập khẩu văn hóa phẩm
Giấy tờ quy định tại Điểm b Khoản 2 Điều 9 Nghị định số 32/2012/NĐ-CP được áp dụng như sau:
Điều 7. Văn hóa phẩm của cá nhân, tổ chức được hưởng quyền ưu đãi miễn trừ ngoại giao
Cá nhân, tổ chức Việt Nam nhận văn hóa phẩm nhập khẩu của cá nhân, tổ chức được hưởng quyền ưu đãi miễn trừ ngoại giao quy định tại Điều 12 Nghị định số 32/2012/NĐ-CP trực tiếp làm thủ tục đề nghị cấp giấy phép nhập khẩu văn hóa phẩm tại cơ quan văn hóa, thể thao và du lịch có thẩm quyền theo quy định tại Điều 8 Thông tư này.
Điều 8. Thẩm quyền của cơ quan cấp phép nhập khẩu văn hóa phẩm
Cơ quan văn hóa, thể thao và du lịch có thẩm quyền cấp giấy phép nhập khẩu văn hoá phẩm theo quy định tại Điều 8 Nghị định số 32/2012/NĐ-CP được quy định cụ thể như sau:
Điều 9. Ban hành kèm theo Thông tư này các mẫu
Giấy phép nhập khẩu văn hoá phẩm (BM.GP); Biên bản giám định và niêm phong văn hóa phẩm xuất khẩu (BM.BBGĐ); Đơn đề nghị cấp phép nhập khẩu văn hóa phẩm (BM.NK); Đơn đề nghị giám định văn hóa phẩm xuất khẩu (BM.GĐ); Niêm phong văn hóa (BM.NP) của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch và Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
Mục 3
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 10. Hiệu lực thi hành
Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 9 năm 2012.
Điều 11. Trách nhiệm thi hành
Chánh Văn phòng, Chánh Thanh tra Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các cá nhân, tổ chức có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
Nơi nhận:
– Văn phòng Chính phủ; – Các Bộ, CQ ngang Bộ, CQ thuộc Chính phủ; – Lãnh đạo Bộ VHTTDL; – Các Tổng cục, Cục, Vụ thuộc Bộ; – Sở VHTTDL; – Cục Kiểm tra VBQPPL Bộ Tư pháp; – Công báo; – Website Chính phủ; – Website Bộ VHTTDL; – Lưu: VT, VHP (05), NTN (200). |
BỘ TRƯỞNG (đã ký) Hoàng Tuấn Anh |