Tìm kiếm văn bản

  • STTSố/Ký hiệuNgày ban hànhTrích yếuNgày có hiệu lực
    1Văn bản 21/VBHN-BNNPTNT(2015)20/07/2015

    Hợp nhất văn bản về trao đổi nguồn gen vật nuôi quý hiếm

    20/07/2015
    2Thông tư 19/2011/TT-BNNPTNT06/04/2011

    Sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về thủ tục hành chính trong lĩnh vực chăn nuôi

    21/05/2011
    3Thông tư 06/2012/TT-BNNPTNT01/02/2012

    Danh mục bổ sung nguồn gen vật nuôi quý hiếm cần được bảo tồn

    17/03/2012
  • Số ký hiệuThông tư 01/2018/TT-BNNPTNT
    Ngày ban hành16/01/2018
    Ngày có hiệu lực03/03/2018
    Ngày hết hiệu lực
    Người kýBộ trưởng
    Trích yếu

    Danh mục giống vật nuôi được sản xuất, kinh doanh tại Việt Nam

    Cơ quan ban hànhBộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
    Phân loạiThông tư
    Văn bản bị thay thế
    Văn bản bị sửa đổi
  • Văn bản gốc định dạng Word Văn bản gốc định dạng PDF
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
——-
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————
Số: 01/2018/TT-BNNPTNTHà Nội, ngày 16 tháng 01 năm 2018

 

THÔNG TƯ

BAN HÀNH DANH MỤC GIỐNG VẬT NUÔI ĐƯỢC SẢN XUẤT, KINH DOANH TẠI VIỆT NAM

n cứ Nghị định số 15/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;

Căn cứ Pháp lệnh Giống vật nuôi số 16/2004/PL-UBTVQH11 ngày 24 tháng 3 năm 2004 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội;

Căn cứ Nghị định số 187/2013/NĐ-CP ngày 20 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Thương mại về hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế và các hoạt động đại lý mua, bán, gia công và quá cảnh hàng hóa với nước ngoài;

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Chăn nuôi,

Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Danh mục giống vật nuôi được sản xuất kinh doanh tại Việt Nam:

Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này Danh mục giống vật nuôi được sản xuất, kinh doanh tại Việt Nam, Phụ lục 01 ban hành kèm theo Thông tư này.

Điều 2. Bổ sung mã số HS đối với một số giống vật nuôi được phép sản xuất, kinh doanh tại Việt Nam tại Phụ lục 18 Thông tư số 24/2017/TT-BNNPTNT ngày 15 tháng 11 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành bảng mã HS đối với hàng hóa chuyên ngành xuất khẩu, nhập khẩu thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Sau đây gọi tắt là Phụ lục 18 Thông tư số 24/2017/TT-BNNPTTNT), Phụ lục 02 ban hành kèm theo Thông tư này.

Điều 3. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 03 tháng 3 năm 2018 và thay thế Thông tư số 25/2015/TT-BNNPTNT ngày 01 tháng 7 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Danh mục giống vật nuôi được sản xuất, kinh doanh tại Việt Nam.

Điều 4. Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Chăn nuôi, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.

 


Nơi nhận:
– Như Điều 4;
– VP Chính phủ (để b/c);
– Lãnh đạo Bộ Nông nghiệp và PTNT;
– Bộ Công thương;
– Tổng cục Hải quan;
– UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
– Sở NN và PTNT các tỉnh, TP trực thuộc TW;
– Công báo Chính phủ;
– Website Chính phủ;
– Cục Kiểm tra văn bản – Bộ Tư pháp;
– Lưu: VT, CN.

BỘ TRƯỞNG

Nguyễn Xuân Cường

 

PHỤ LỤC I:

DANH MỤC GIỐNG VẬT NUÔI ĐƯỢC SẢN XUẤT, KINH DOANH TẠI VIỆT NAM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2018/TT-BNNPTNT ngày 16 tháng 01 năm 2018 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)

Số TTLoại vật nuôiGiống vật nuôi được sản xuất, kinh doanh tại Việt Nam
1Ngựa
1.1Ngựa nộiCác giống ngựa nội.
1.2Ngựa ngoạiCác giống: Carbadin, Thoroughbred, Miniature Horse, Arabian Horse.
1.3Ngựa laiCác tổ hợp lai giữa các giống ngựa nêu tại mục 1.1 và mục 1.2.
2
2.1Bò nộiCác giống: Vàng (Bos indicus), H’Mông, U đầu rìu, Phú Yên.
2.2Bò sữaCác giống: Holstein Friesian (HF), Jersey, Pie Rouge, Normande, Tarentaise, Norwegian Red, Brown Swiss, Ayrshire, Kostroma, Swedish Red, Guernsey, Milking Shorthorn, Hays Converter, Canadienne, Australian Friesian Sahiwal (AFS).
2.3Bò thịtCác giống: Red Sindhi, Sahiwal, Brahman, Droughtmaster, Angus, Limousine, Crimousine, Simmental, Charolaise, Hereford, Santa Gertrudis, Blanc Bleu Belge (BBB), Aubrac, Gasconne, Salers, Wagyu, Senepol, Belted Galloway, Shorthorn, Fleck vieh, Afrikaner, Ankole, Blonde d’ Aquitaine, Braunvieh. British white, South Devon, Texas Longhorn, Ongole. Hanwoo.
2.4Bò laiCác tổ hợp lai giữa các giống bò nêu tại mục 2.1, mục 2.2 và mục 2.3,
3Trâu
3.1Trâu nộiGiống trâu nội.
3.2.Trâu ngoạiCác giống: Murrah, Banni Bhadawari, Chilika, Jafarabadi, Kalahandi, Marathwada, Mehsana, Nagpuri, Niliravi, Pandharpuri, Surti, Toda, Carabao, Swamp buffalo.
3.3Trâu laiCác tổ hợp lai giữa các giống trâu nêu tại mục 3.1 và mục 3.2.
4Lợn
4.1Lợn nộiCác giống: Ỉ, Móng Cái, Mường Khương, Mán, Lang Hồng, Thuộc Nhiêu, Ba Xuyên, Mẹo, Sóc, Phú Khánh, Cỏ (Kiềng Sắt), Táp Ná, Vân Pa (mi ni Quảng Trị), Lũng Pù, Hạ Lang, Hương, Bảo Lạc, Hung.
4.2Lợn ngoạiCác giống:

– Yorkshire, Landrace, Duroc, Pietrain, Pietrain kháng stress, Hampshire, Edell, Dalland, Cornwall, Berkshire, Meishan (VCN-MS15):

– L (19, 95, 06, 11, 64);

– VCN (01, 02, 03, 04, 05, 11, 12, 21, 22, 23);

– FH (004, 012, 016, 019, 025, 100);

– Poland China, Spotted, Chester White, Mulefoot, Tamworth, Large Black, Hereford.

4.3Lợn laiCác tổ hợp lai giữa các giống lợn nêu tại mục 4.1 và mục 4.2.
5
5.1Dê nộiCác giống: Cỏ, Bách Thảo.
5.2Dê ngoạiCác giống: Saanen, Alpine, Barbari, Beetal, Jumnapari, Boer, Black Bengal, Changthangi, Chegu, Gaddi, Ganjam, Gohilwadi, Jhakrana, Kanniadu, Kutchi, Malabari, Marwari, Mehsana, Osmanabadi, Sangamneri, Sirohi, Surti, Zalawadi.
5.3Dê laiCác tổ hợp lai giữa các giống dê nêu tại mục 5.1 và mục 5.2.
6Cừu
6.1Cừu nộiPhan Rang.
6.2Cừu ngoạiCác giống: Dorper, Balangir, Ganjam, Kilakarsal, NiIgiri, Banpala, Garole, Madras Red, Patanwadi, Bellary, Gurez, Magra, Pugal, Bhakarwal, Hassan, Malpura, Ramnad White, Changthangi, Jaisalmeri, Mandya, Rampur Bushair, Chotanagpuri, Jalauni, Marwari, Shahabadi, Chokla, Kamah, Mecheri, Sonadi, Coimbatore, Kashmir Merino, Muzaffarnagri, Tibetan, Deccani, Kenguri, Nali, Tiruchy Black, Gaddi, Kheri, Nellore, Vembur,
6.3Cừu laiCác tổ hợp lai giữa các giống cừu nêu tại mục 6.1 và mục 6.2.
7
7.1Gà nộiCác giống: Ri, Mía, Hồ, Đông Tảo, Tàu vàng, Tre, Chọi (hoặc Đá hoặc Nòi), Tè, Ác, H’Mông, nhiều cựa Phú Thọ, Tiên Yên, Ri Ninh Hòa, Lạc Thủy, Móng, Lông Xước, H’re, Liên Minh.
7.2Gà ngoại
7.2.1Gà hướng thịtCác giống: Avian, Lohmann, AA (Arbor Acres), Hubbard, Cobb, Ross, ISA MPK, ISA Color, Incian River Meat, Kabir, JA 57, Sasso; Redbro; Nagoya, Gà Tây.
7.2.2Gà hướng trứngCác giống: Leghorn, Goldline 54, Brown Nick, Hyline, Lohmann Brown, Hisex Brown, ISA Brown, Babcock- 380, Novogen (Novo White và Novo Brown), VCN-G15, ISA Warren, Dominant, Ai Cập, Newhampshire Godollo, Yellow Godollo VCN-Z15, ISA Shaver.
7.2.3Gà kiêm dụngTam Hoàng (Jiangcun và 882). Lương Phượng (hoặc LV), Sao, Grimaud, Hắc Phong, 13G01, 14Ga04, Quý Phi.
7.3Gà laiCác tổ hợp lai giữa các giống gà nêu tại mục 7.1 và mục 7.2.
8Vịt
8.1Vịt hướng thịtCác giống: CV SuperM (SM, SM2, SM2i, SM3, SM3SH). Star53, Star53SH, Star76, M12, M14, M15, Szarwas, ST5, Huba.
8.2Vịt hướng trứngCác giống: Cỏ, Triết Giang, TC, CV2000 Layer, Khaki Campbell, TsN15-Đại Xuyên, Start13, Tsaiya, Mốc.
8.3Vịt kiêm dụngCác giống: Bầu Quỳ, Bầu Bến, Kỳ Lừa, Đốm, PT, Biển 15-Đại Xuyên, Cổ Lũng, Hòa Lan, Hai Ya (Biển).
8.4Vịt IaiCác tổ hợp lai giữa các giống vịt nêu tại mục 8.1, mục 8.2 và mục 8.3.
9Ngan
9.1Ngan nộiCác giống: Dé, Trâu, Sen.
9.2Ngan ngoạiCác giống: R31, R41, R51, R61, R71, CR50.
9.3Ngan laiCác tổ hợp lai giữa các giống vịt nêu tại mục 8 và các giống ngan nêu tại mục 9.1, mục 9.2.
10Ngỗng
10.1Ngỗng nộiCác giống: Cỏ, Sư Tử.
10.2Ngỗng ngoạiCác giống: Rheinland, Landes, Hungari, G35, G35 Heavy, G36.
10.3Ngỗng laiCác tổ hợp lai giữa các giống ngỗng nêu tại mục 10.1 và mục 10.2.
11Thỏ
11.1Thỏ nộiCác giống: Đen, Xám.
11.2Thỏ ngoạiCác giống: New Zealand, California, Hungary, Panon, Flemish Giant,
11.3Thỏ laiCác tổ hợp lai giữa các giống thỏ nêu tại mục 11.1 và mục 11.2.
12Chim bồ câu
12.1Bồ câu nộiGiống nội.
12.2Bồ câu ngoạiCác giống: Titan, Mitmas.
12.3Bồ câu laiCác tổ hợp lai giữa các giống bồ câu nêu tại mục 12.1 và mục 12.2.
13Chim cút
14Đà điểu
14.1Đà điểu ngoạiChâu Phi (Ostrich): dòng Zim, Aust, Blue, Black; Châu Úc: BV1, BV2, BV3, BV4,
14.2Đà điểu laiCác tổ hợp lai giữa các giống đà điểu nêu tại mục 14.1.
15Ong
15.1Ong nộiOng nội (Apis cerana cerana và Apis cerana indica).
15.2Ong ngoạiOng Ý (Apis mellifera).
15.3Ong laiCác tổ hợp lai các giống ong nêu tại mục 15.1; mục 15.2
16Tằm
16.1Tằm thuầnTầm Lưỡng hệ, tằm Đa hệ, tằm Thầu dầu lá sắn, tầm GQ 2218, tằm TN 1278.
16.2Tằm laiCác tổ hợp lai giữa các giống tằm nêu tại mục 16.1.
17Tinh dịch động vật
17.1Tinh dịch trâu; bòTinh của các giống:

– Bò nêu tại mục 2.

– Trâu nêu tại mục 3.

17.2Tinh dịch ngựa: lợn; dê; cừu; thỏTinh của các giống:

– Ngựa nêu tại mục 1.

– Lợn nêu tại mục 4.

– Dê nêu tại mục 5.

– Cừu nêu tại mục 6.

– Thỏ nêu tại mục 11.

18Phôi động vật
Phôi ngựa; bò; trâu; lợn; dê; cừu; thỏPhôi của các giống:

– Ngựa nêu tại mục 1.

– Bò nêu tại mục 2.

– Trâu nêu tại mục 3.

– Lợn nêu tại mục 4.

– Dê nêu tại mục 5.

– Cừu nêu tại mục 6.

– Thỏ nêu tại mục 11.

19Trứng đã thụ tinh để ấp
19.1Trứng gàTrứng gà của các giống nêu tại mục 7.
19.2Trứng vịt, nganTrứng vịt của các giống nêu tại mục 8.

Trứng ngan của các giống nêu tại mục 9.

19.3Trứng ngỗng; chim bồ câu; chim cút; đà điểuTrứng ngỗng của các giống nêu tại mục 10.

Trứng chim bồ câu của các giống nêu tại mục 12.

Trứng chim cút nêu tại mục 13.

Trứng đà điểu nêu tại mục 14.

20Trứng tằmTrứng tằm của các giống quy định tại mục 16.

 

PHỤ LỤC II:

BỔ SUNG MÃ SỐ HS ĐỐI VỚI MỘT SỐ GIỐNG VẬT NUÔI ĐƯỢC SẢN XUẤT, KINH DOANH TẠI VIỆT NAM TẠI PHỤ LỤC 18 THÔNG TƯ SỐ 24/2017/TT-BNNPTNT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2018/TT-BNNPTNT ngày 16 tháng 01 năm 2018 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)

Số TT theo Phụ lục 18 Thông tư số 24/2017/TT-BNNPTNTLoại vật nuôiBổ sung mã số HS đối với một số giống vật nuôi được sản xuất, kinh doanh tại Việt Nam tả hàng hóa theo biểu thứcMã HS
1.2Ngựa ngoạiCác giống: Thoroughbred, Miniature Horse, Arabian Horse.– Loại thuần chủng để nhân giống0101.21.00
– Loại khác0101.29.00
2.2Bò sữaCác giống: Pie Rouge, Normande, Tarentaise, Norwegian Red, Brown Swiss, Ayrshire, Kostroma, Swedish Red, Guernsey, Milking Shorthorn, Hays Converter, Canadienne, Australian Friesian Sahiwal (AFS).– Loại thuần chủng để nhân giống0102.21.00
– Loại khác0102.29
2.3Bò thịtCác giống: Aubrac, Gasconne, Salers, Wagyu, Senepol, Belted Galloway, Shorthorn, Fleck vieh, Afrikaner, Ankole, Blonde d’ Aquitaine, Braunvieh, British white, South Devon, Texas Longhorn, Ongole, Hanwoo.– Loại thuần chủng để nhân giống0102.21.00
– Loại khác0102.29
3.2Trâu ngoạiCác giống: Banni, Bhadawari, Chilika, Jafarabadi, Kalahandi, Marathwada, Mehsana, Nagpuri, Niliravi, Pandharpuri, Surti, Toda, Carabao, Swamp buffalo.– Loại thuần chủng để nhân giống0102.31.00
– Loại khác0102.39.00
4.1Lợn nộiCác giống: Lũng Pù, Hạ Lang, Hương, Bảo Lạc, Hung.– Loại thuần chủng để nhân giống0103.10.00
– Loại khác0103.91.00

0103.92.00

4.2Lợn ngoạiCác giống: Poland China, Spotted, Chester White, Mulefoot, Tamworth, Large Black, Hereford.– Loại thuần chủng để nhân giống0103.10.00
– Loại khác0103.91.00

0103.92.00

5.2Dê ngoạiCác giống: Black Bengal, Changthangi, Chegu, Gaddi, Ganjam, Gohilwadi, Jhakrana, Kanniadu, Kutchi, Malabari, Marwari, Mehsana, Osmanabadi, Sangamneri, Sirohi, Surti, Zalawadi.– Loại thuần chủng để nhân giống0104.20.10
– Loại khác0104.20.90
6Cừu Cừu, dê sống01.04
Bổ sung mục 6.1Cừu nộiPhan Rang– Loại thuần chủng để nhân giống0104.10.10
– Loại khác0104.10.90
Bổ sung mục 6.2Cừu ngoạiCác giống: Dorper, Balangir, Ganjam, Kilakarsal, Nilgiri, Banpala, Garole, Madras Red, Patanwadi, Bellary, Gurez, Magra, Pugal, Bhakarwal, Hassan, Malpura, Ramnad White, Changthangi, Jaisalmeri, Mandya, Rampur Bushair, Chotanagpuri, Jalauni, Marwari, Shahabadi, Chokla, Karnah, Mecheri, Sonadi, Coimbatore, Kashmir Merino, Muzaffarnagri, Tibetan, Deccani, Kenguri, Nali, Tiruchy Black, Gaddi, Kheri, Nellore, Vembur.– Loại thuần chủng để nhân giống0104.10.10
– Loại khác0104.10.90
Bổ sung mục 6.3Cừu laiTổ hợp lai của các giống nêu tại mục 6.1 và mục 6.2.– Loại để nhân giống0104.10.10
– Loại khác0104.10.90
7.1Gà nộiCác giống: Lạc Thủy, Móng, Lông Xước, H’re, Liên Minh.– Loại để nhân giống0105.11.10

0105.94.10

– Loại khác0105.11.90

0105.94.91

0105.94.99

7.2.1Gà hướng thịtGà Tây.– Loại để nhân giống0105.12.10

0105.99.30

– Loại khác0105.12.90

0105.99.40

7.2.2Gà hướng trứngISA Shaver.– Loại để nhân giống0105.11.10

0105.94.10

– Loại khác0105.11.90

0105.94.91

0105.94.99

7.2.3Gà kiêm dụngCác giống: Hắc Phong, 13G01, 14Ga04, Quý Phi.– Loại để nhân giống0105.11.10

0105.94.10

– Loại khác0105.11.90

0105.94.91

0105.94.99

8.1Vịt hướng thịtCác giống: Star53SH, M12, ST5, Huba.– Loại để nhân giống0105.13.10

0105.99.10

– Loại khác0105.13.90

0105.99.20

8.2Vịt hướng trứngCác giống: Tsaiya, Mốc.– Loại để nhân giống0105.13.10

0105.99.10

– Loại khác0105.13.90

0105.99.20

8.3Vịt kiêm dụngHai Ya (Biển).– Loại để nhân giống0105.13.10

0105.99.10

– Loại khác0105.13.90

0105.99.20

9.2Ngan ngoạiCác giống: R41, R61, CR50.– Loại để nhân giống0105.13.10

0105.99.10

– Loại khác0105.13.90

0105.99.20

Sửa đổi mục 9.3Ngan laiCác tổ hợp lai giữa các giống vịt nêu tại mục 8, các giống ngan nêu tại mục 9.1, mục 9.2.– Loại để nhân giống0105.13.10

0105.99.10

– Loại khác0105.13.90

0105.99.20

10.2Ngỗng ngoạiCác giống: G35, G35 Heavy, G36.– Loại để nhân giống0105.14.10

0105.99.30

– Loại khác0105.14.90

0105.99.40

11.2Thỏ ngoạiFlemish Giant.0106.14.00
Bổ sung mục 11.4TinhTinh của các giống nêu tại mục 11.1, mục 11.2, mục 11.30511.99.10
Bổ sung mục 11.5PhôiPhôi của các giống nêu tại mục 11.1, mục 11.2, mục 11.30511.99.90

 

Tải về văn bản gốc tại đây.

Call Now