STT |
Số/Ký hiệu |
Ngày ban hành |
Trích yếu |
Ngày có hiệu lực |
1 |
Thông tư 21/2014/TT-BCT |
25/06/2014 |
Sửa đổi và bổ sung quy tắc Cụ thể mặt hàng
|
01/07/2014 |
2 |
Thông tư 22/2016/TT-BCT |
03/10/2016 |
Thực hiện Quy tắc xuất xứ hàng hóa trong Hiệp định Thương mại hàng hóa ASEAN (ATIGA)
|
15/11/2016 |
3 |
Thông tư 40/2015/TT-BCT |
18/11/2015 |
Quy tắc xuất xứ trong Hiệp định Thương mại Tự do Việt Nam – Hàn Quốc
|
20/12/2015 |
Số ký hiệu |
Nghị định 157/2017/NĐ-CP |
Ngày ban hành |
27/12/2017 |
Ngày có hiệu lực |
01/01/2018 |
Ngày hết hiệu lực |
|
Người ký |
Bộ trưởng |
Trích yếu |
Sửa đổi quy tắc cụ thể mặt hàng kèm theo Thông tư 20/2014/TT-BCT quy định thực hiện quy tắc xuất xứ trong hiệp định khu vực thương mại tự do ASEAN – Hàn Quốc
|
Cơ quan ban hành |
Bộ Công Thương |
Phân loại |
Nghị định |
Văn bản bị thay thế |
|
Văn bản bị sửa đổi |
|
Văn bản gốc định dạng Word
Văn bản gốc định dạng PDF
CHÍNH PHỦ
——-
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
————— |
Số: 157/2017/NĐ-CP |
Hà Nội, ngày 27 tháng 12 năm 2017
|
NGHỊ ĐỊNH
BIỂU THUẾ NHẬP KHẨU ƯU ĐÃI ĐẶC BIỆT CỦA VIỆT NAM ĐỂ THỰC HIỆN HIỆP ĐỊNH THƯƠNG MẠI HÀNG HÓA ASEAN – HÀN QUỐC GIAI ĐOẠN 2018 – 2022
Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu ngày 06 tháng 4 năm 2016;
Căn cứ Luật điều ước quốc tế ngày 09 tháng 4 năm 2016;
Để thực hiện Hiệp định Thương mại hàng hóa giữa Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (viết tắt là ASEAN) và Đại hàn Dân quốc (viết tắt là Hàn Quốc) có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 6 năm 2007;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài chính;
Chính phủ ban hành Nghị định Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định Thương mại hàng hóa ASEAN – Hàn Quốc giai đoạn 2018 – 2022.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị định này quy định thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt để thực hiện Hiệp định Thương mại hàng hóa ASEAN – Hàn Quốc thuộc Hiệp định Khung về Hợp tác Kinh tế Toàn diện ASEAN – Hàn Quốc giai đoạn 2018 – 2022 và điều kiện được hưởng thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt theo Hiệp định này.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Người nộp thuế theo quy định của Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu.
- Cơ quan hải quan, công chức hải quan.
- Tổ chức, cá nhân có quyền và nghĩa vụ liên quan đến hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.
Điều 3. Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt
Ban hành kèm theo Nghị định này Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định Thương mại hàng hóa ASEAN – Hàn Quốc giai đoạn 2018 – 2022 (thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt áp dụng sau đây gọi là thuế suất AKFTA).
- Các chú giải và quy tắc tổng quát giải thích việc phân loại hàng hóa được thực hiện theo Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam dựa trên Hệ thống hài hòa mô tả và mã hóa hàng hóa của Tổ chức Hải quan thế giới.
- Cột “Mã hàng” và cột “Mô tả hàng hóa” được xây dựng trên cơ sở Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam và chi tiết theo cấp mã 8 số hoặc 10 số.
- Cột “Thuế suất AKFTA (%)”: Thuế suất áp dụng cho từng năm, được áp dụng từ ngày 01 tháng 01 năm 2018 đến ngày 31 tháng 12 năm 2022.
- Ký hiệu “*”: Hàng hóa nhập khẩu không được hưởng thuế suất AKFTA tại thời điểm tương ứng.
- Cột “Nước không được hưởng ưu đãi”: Những mặt hàng nhập khẩu từ nước có thể hiện ký hiệu tên nước (được quy định tại khoản 2 Điều 4 Nghị định này) không được áp dụng thuế suất AKFTA quy định tại Nghị định này.
- Cột “GIC”: Hàng hóa sản xuất tại Khu công nghiệp Khai Thành thuộc lãnh thổ Bắc Triều Tiên áp dụng thuế suất AKFTA theo quy định tại Điều 3 Nghị định này.
- Đối với hàng hóa nhập khẩu áp dụng hạn ngạch thuế quan, mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt áp dụng đối với số lượng hàng hóa nhập khẩu trong hạn ngạch thuế quan được chi tiết tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định Thương mại hàng hóa ASEAN – Hàn Quốc giai đoạn 2018 – 2022 ban hành kèm theo Nghị định này. Mức thuế suất thuế nhập khẩu ngoài hạn ngạch áp dụng theo quy định của Chính phủ tại thời điểm nhập khẩu. Số lượng hạn ngạch thuế quan nhập khẩu hàng năm theo quy định của Bộ Công Thương.
Điều 4. Điều kiện áp dụng thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt
Hàng hóa nhập khẩu được áp dụng thuế suất AKFTA phải đáp ứng đủ các điều kiện sau:
- Thuộc Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt ban hành kèm theo Nghị định này.
- Được nhập khẩu vào Việt Nam từ các nước là thành viên của Hiệp định Thương mại Hàng hóa ASEAN – Hàn Quốc, bao gồm các nước sau:
- a) Bru-nây Đa-rút-xa-lam, ký hiệu là BN;
- b) Vương quốc Cam-pu-chia, ký hiệu là KH;
- c) Cộng hòa In-đô-nê-xi-a, ký hiệu là ID;
- d) Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào, ký hiệu là LA;
đ) Ma-lay-xi-a, ký hiệu là MY;
- e) Cộng hòa Liên bang Mi-an-ma, ký hiệu là MM;
- g) Cộng hòa Phi-líp-pin, ký hiệu là PH;
- h) Cộng hòa Xinh-ga-po, ký hiệu là SG;
- i) Vương quốc Thái Lan, ký hiệu là TH;
- k) Đại hàn Dân Quốc (Hàn Quốc), ký hiệu là KR;
- l) Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam (Hàng hóa từ khu phi thuế quan nhập khẩu vào thị trường trong nước), ký hiệu là VN.
- Được vận chuyển trực tiếp từ nước xuất khẩu theo khoản 2 Điều 4 Nghị định này vào Việt Nam do Bộ Công Thương quy định.
- Đáp ứng các quy định về xuất xứ hàng hóa trong Hiệp định Thương mại hàng hóa ASEAN – Hàn Quốc, có Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa (C/O) mẫu AK, theo quy định hiện hành của pháp luật.
Điều 5. Hàng hóa sản xuất tại Khu công nghiệp Khai Thành thuộc lãnh thổ Bắc Triều Tiên
Hàng hóa sản xuất tại Khu công nghiệp Khai Thành thuộc lãnh thổ Bắc Triều Tiên (hàng hóa GIC) để được áp dụng thuế suất AKFTA của Việt Nam phải đáp ứng đủ các điều kiện sau:
- Thuộc các mặt hàng có thể hiện ký hiệu “GIC” tại cột “GIC” của Biểu thuế ban hành kèm theo Nghị định này.
- Được nhập khẩu từ Hàn Quốc vào Việt Nam.
- Được vận chuyển trực tiếp từ Hàn Quốc vào Việt Nam do Bộ Công Thương quy định.
- Đáp ứng các quy định về xuất xứ đối với hàng hóa trong Hiệp định Thương mại hàng hóa ASEAN và Hàn Quốc đối với hàng hóa áp dụng Quy tắc 6 – AKFTA, có Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa (C/O) Mẫu AK in dòng chữ “Rule 6” tại ô số 8 do cơ quan có thẩm quyền cấp C/O Mẫu AK của Hàn Quốc cấp, theo quy định hiện hành của pháp luật.
Điều 6. Hiệu lực thi hành
- Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2018.
- Bãi bỏ Nghị định số 130/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2016 của Chính phủ về việc ban hành Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định Thương mại hàng hóa ASEAN – Hàn Quốc giai đoạn 2016 – 2018.
Điều 7. Trách nhiệm thi hành
Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./.
|
TM. CHÍNH PHỦ
THỦ TƯỚNG
Nguyễn Xuân Phúc
|
Tải về văn bản gốc kèm phụ lục tại đây.