Tìm kiếm văn bản
STT | Số/Ký hiệu | Ngày ban hành | Trích yếu | Ngày có hiệu lực |
---|---|---|---|---|
1 | Quyết định 1925/QĐ-TCHQ(2018) | 29/06/2018 | Về việc ban hành Sổ tay nghiệp vụ quản lý thuế (tại cấp Chi cục Hải quan) |
14/07/2018 |
2 | Quyết định 149/QĐ-TCHQ(2011) | 28/01/2011 | Quy trình thủ hải quan tại ga đường sắt liên vận quốc tế |
01/02/2011 |
3 | Quyết định 2061/QĐ-BTC(2017) | 13/10/2017 | Áp dụng thí điểm giám sát hải quan tự động hàng hóa XNK tại sân bay Nội Bài |
16/10/2017 |
Số ký hiệu | Quyết định 614/QĐ-TCHQ(2013) |
Ngày ban hành | 27/02/2013 |
Ngày có hiệu lực | 10/03/2013 |
Ngày hết hiệu lực | |
Người ký | Phó Tổng cục trưởng |
Trích yếu | Quy trình hải quan hàng hóa từ kho sân bay Nội Bài về kho kéo dài Cục Hải quan Bắc Ninh quản lý |
Cơ quan ban hành | Tổng cục Hải quan |
Phân loại | Quyết định |
Văn bản bị thay thế | |
Văn bản bị sửa đổi |
BỘ TÀI CHÍNH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ————— |
Số: 614/QĐ-TCHQ |
Hà Nội, ngày 27 tháng 02 năm 2013 |
QUYẾT ĐỊNH
Ban hành quy trình nghiệp vụ quản lý, giám sát hải quan đối với hàng hóa
nhập khẩu chưa làm thủ tục hải quan, hàng hóa xuất khẩu đã làm thủ tục hải quan
được vận chuyển từ kho hàng không sân bay quốc tế Nội Bài về kho hàng không
kéo dài thuộc quản lý của Cục Hải quan tỉnh Bắc Ninh và ngược lại
TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC HẢI QUAN
Căn cứ Luật Hải quan số 29/2001/QH10 ngày 29 tháng 06 năm 2001 và Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của Luật Hải quan số 42/2005/QH11 ngày 14 tháng 06 năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 154/2005/NĐ-CP ngày 15/12/2005 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát hải quan;
Căn cứ Thông tư số 194/2010/TT-BTC ngày 06/12/2010 của Bộ Tài chính hướng dẫn thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu;
Căn cứ Quyết định số 02/2010/QĐ-TTg ngày 15/1/2010 của Thủ tướng Chính phủ qui định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Hải quan trực thuộc Bộ Tài chính;Căn cứ Quyết định số 1669/QĐ-BTC ngày 03/7/2011 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc thành lập Cục Hải quan tỉnh Bắc Ninh.
Căn cứ công văn số 1819/VPCP-HTQT ngày 23/3/2010 của Văn phòng Chính phủ về triển khai kho hàng không kéo dài tại Khu công nghiệp Yên Phong – tỉnh Bắc Ninh;
Căn cứ công văn số 10412/VPCP-KTTH ngày 19/12/2012 của Vãn phòng Chính phủ về triển khai kho hàng không kéo dài tại Khu công nghiệp VSIP – tỉnh Bắc Ninh;
Căn cứ công văn số 2275/TCHQ-BTC ngày 20/02/2013 của Bộ Tài chính về việc triển khai kho hàng không kéo dài tại Khu công nghiệp VSIP – tỉnh Bắc Ninh.
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Giám sát quản lý về Hải quan.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Ban hành kèm theo Quyết định này:
Điều 2: Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10/3/2013. Quá trình thực hiện, nếu các văn bản liên quan được dẫn chiếu tại Quyết định này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì thực hiện theo văn bản mới kể từ ngày văn bản mới có hiệu lực thi hành.
Điều 3: Cục trưởng Cục Hải quan thành phố Hà Nội, Cục trưởng Cục Hải quan tỉnh Bắc Ninh chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: – Như Điều 3; – Bộ Tài chính: + Lãnh đạo Bộ (để báo cáo); + Vụ PC, Vụ CST (để phối hợp); – Website Hải quan; – Lưu: VT, GSQL (05b). |
KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG Vũ Ngọc Anh |
QUY TRÌNH
NGHIỆP VỤ QUẢN LÝ, GIÁM SÁT HẢI QUAN ĐỐI VỚI HÀNG HÓA NHẬP KHẨU CHƯA LÀM THỦ TỤC HẢI QUAN, HÀNG HÓA XUẤT KHẨU ĐÃ LÀM THỦ TỤC HẢI QUAN VẬN CHUYỂN TỪ KHO HÀNG KHÔNG TẠI SÂN BAY QUỐC TẾ NỘI BÀI VỀ KHO HÀNG KHÔNG KÉO DÀI THUỘC QUẢN LÝ CỦA CỤC HẢI QUAN TỈNH BẮC NINH VÀ NGƯỢC LẠI
Mục I. Quy định chung
Điều 1. Phạm vi áp dụng.
Quy trình này hướng dẫn nghiệp vụ quản lý, giám sát hải quan đối với hàng hóa nhập khẩu chưa được làm thủ tục hải quan, hàng hóa xuất khẩu đã làm thủ tục hải quan vận chuyển từ kho hàng không tại sân bay quốc tế Nội Bài về kho hàng không kéo dài thuộc quản lý của Cục Hải quan tỉnh Bắc Ninh (gọi tắt là kho hàng không kéo dài) và ngược lại,
Điều 2. Đối tượng áp dụng.
Cán bộ, công chức Hải quan.
Điều 3. Quy định trao đổi thông tin, bàn giao nhiệm vụ giám sát đối với hàng hóa nhập khẩu, xuất khẩu giữa các Chi cục Hải quan liên quan.
Sổ theo dõi hàng hóa nhập khẩu, hàng hóa xuất khẩu được lập trên máy tính phải có đầy đủ các tiêu chí: số thứ tự, số biên bản bàn giao, ngày lập biên bản bàn giao, tên hàng, tổng số kiện (riêng đối với hàng hóa xuất khẩu ghi rõ tổng số kiện thuộc tờ khai xuất khẩu số…ngày, tháng, năm…), tên doanh nghiệp, số lượng xe vận chuyển hàng hóa, biển kiểm soát từng xe vận chuyển hàng hóa, niêm phong hải quan, kết quả hồi báo Biên bản bàn giao.
Điều 4. Thời gian và tuyến đường vận chuyển hàng hóa.
Điều 5. Một số quy định.
Chi cục Hải quan quản lý Kho hàng không kéo dài hướng dẫn Công ty kinh doanh Kho hàng không kéo dài thực hiện một số công việc cụ thể như sau:
2.1. Lập 02 bản kê vận tải đơn đối với hàng hóa nhập khẩu được chuyển từ kho hàng không tại sân bay quốc tế Nội Bài về kho hàng không kéo dài;
2.2. Lập 02 Bản kê vận tải đơn hoặc Bản kê chi tiết hàng xuất khẩu của từng tờ khai xuất khẩu theo từng chuyến hàng;
Mục II. Hướng dẫn cụ thể về quản lý, giám sát hải quan đối với hàng hóa nhập khẩu, xuất khẩu
Công chức Hải quan thực hiện thủ tục giám sát đối với hàng hóa nhập khẩu, hàng hóa xuất khẩu từ kho hàng không sân bay quốc tế Nội Bài chuyển về các kho hàng không kéo dài và ngược lại.
Điều 6. Trách nhiệm của Chi cục Hải quan quản lý kho hàng không kéo dài
6.1. Đối với hàng hóa nhập khẩu.
Bước 1. Tiếp nhận bộ hồ sơ hải quan.
Bước 2. Thực hiện giám sát.
Trường hợp phát hiện niêm phong hải quan không còn nguyên vẹn, hàng hóa không còn nguyên trạng; mặt hàng, số lượng, trọng lượng, tên người gửi, tên người nhận không phù hợp với Biên bản bàn giao, vận tải đơn hàng không, Bản kê chi tiết hàng hóa xuất khẩu thì tiến hành lập biên bản chứng nhận. Chi cục Hải quan quản lý kho hàng không kéo dài có trách nhiệm phối hợp Chi cục Hải quan cửa khẩu sân bay quốc tế Nội Bài và các bên có liên quan để làm rõ và xử lý theo quy định.
Bước 3. Thực hiện xác nhận hồi báo.
Bước 4. Niêm phong và bàn giao hồ sơ hải quan.
– 01 Biên bản bàn giao đã được xác nhận của công chức giám sát;
– 01 Bản kê vận tải đơn hàng không đã được xác nhận của công chức giám sát;
Bước 5. Lưu trữ hồ sơ hải quan.
6.2 Đối với hàng hóa xuất khẩu.
Bước 1. Tiếp nhận hồ sơ hải quan.
Tiếp nhận hồ sơ hải quan từ đại diện Công ty kinh doanh kho hàng không kéo dài.
Bước 2. Giám sát hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu.
Bước 3. Lập Biên bản bàn giao và bàn giao hồ sơ hải quan.
– Giao 01 bản cho Công ty kinh doanh kho hàng không kéo dài để làm chứng từ vận chuyển hàng hóa trên đường đi;
– 01 bản lưu cùng hồ sơ hải quan để chuyển cho Chi cục Hải quan cửa khẩu sân bay quốc tế Nội Bài.
– Biên bản bàn giao: 01 bản chính;
– Tờ khai hàng hóa xuất khẩu (bản lưu người khai hải quan) có xác nhận “thông quan” tại ô 30 trên tờ khai điện tử của Chi cục Hải quan quản lý kho hàng không kéo dài đối với mỗi lô hàng xuất khẩu: 01 bản;
– Bản kê vận tải đơn hàng không hoặc Bản kê chi tiết hàng hóa xuất khẩu tương ứng với từng tờ khai hàng xuất khẩu (các trường hợp chưa lập vận tải đơn hàng không) do Công ty kinh doanh kho hàng không kéo dài lập, có ký tên và đóng dấu của công chức hải quan giám sát kho hàng không kéo dài: 02 bản chính.
Bước 4. Theo dõi hàng hóa xuất khẩu.
Nhập máy các thông tin cần quản lý (nội dung nhập máy gồm số Biên bản bàn giao, số tờ khai hàng hóa xuất khẩu, tên hàng, số lượng kiện, biển kiểm soát phương tiện vận tải, số Bản kê vận tải đơn hoặc số Bản kê chi tiết hàng xuất khẩu) và theo dõi hàng xuất khẩu đã làm thủ tục, đã kiểm tra an ninh hàng không và hồ sơ hải quan ngay sau khi giao cho Công ty kinh doanh kho hàng không kéo dài cho đến khi nhận được hồ sơ hồi báo của Chi cục Hải quan cửa khẩu sân bay quốc tế Nội Bài.
Hồ sơ hồi báo gồm các chứng từ đã được xác nhận dưới đây:
– 01 Biên bản bàn giao: bản chính;
– 01 Bản kê vận tải đơn hàng không/Bản kê chi tiết hàng xuất khẩu: bản chính;
– Tờ khai hàng hóa xuất khẩu có chữ ký và dấu công chức giám sát thuộc Chi cục Hải quan cửa khẩu sân bay quốc tế Nội Bài.
Bước 5. Thanh khoản và lưu hồ sơ hải quan.
Thanh khoản hồ sơ hàng hóa xuất khẩu chuyển từ kho hàng không kéo dài tới Chi cục Hải quan cửa khẩu sân bay quốc tế Nội Bài như sau:
– 01 Biên bản bàn giao có công chức giám sát (bản chính);
– 01 Tờ khai xuất khẩu có xác nhận của công chức giám sát (bản lưu Hải quan);
– 01 Bản kê vận tải đơn hàng không/Bản kê chi tiết hàng xuất khẩu có chữ ký và dấu công chức giám sát.
Căn cứ nội dung xác nhận hồi báo của Chi cục Hải quan cửa khẩu sân bay quốc tế Nội Bài trên Biên bản bàn giao để kiểm tra, đối chiếu với nội dung trên Biên bản bàn giao do Chi cục Hải quan kho hàng không kéo dài lập:
2.1. Nếu không có nội dung bất thường: công chức Hải quan xác nhận nội dung “hồ sơ đã thanh khoản” tại góc phải của Biên bản bàn giao (phía trên cụm từ Biên bản bàn giao).
2.2. Nếu có nội dung bất thường (niêm phong hải quan không còn nguyên vẹn, hàng hóa không còn nguyên trạng, mặt hàng, số lượng, trọng lượng, tên người gửi, tên người nhận không phù hợp với Biên bản bàn giao, vận tải đơn hàng không, Bản kê chi tiết hàng hóa xuất khẩu) trước khi xác nhận nội dung thanh khoản theo hướng dẫn tại điểm 2.1 nêu trên thì công chức Hải quan báo cáo lãnh đạo Chi cục Hải quan trực tiếp phụ trách về nội dung bất thường.
Lãnh đạo Chi cục Hải quan chỉ đạo đơn vị thực hiện quản lý theo dõi trên máy tính đối với các trường hợp bất thường để có biện pháp nghiệp vụ khi thực hiện thủ tục đối với lô hàng xuất khẩu tiếp theo.
Điều 7. Trách nhiệm của Chi cục Hải quan cửa khẩu Sân bay quốc tế Nội Bài.
7.1. Đối với hàng hóa nhập khẩu.
Bước 1. Tiếp nhận hồ sơ.
Tiếp nhận hồ sơ từ các Công ty phục vụ hàng hóa tại sân bay quốc tế Nội Bài gồm:
Bước 2. Thực hiện giám sát
Bước 3. Lập Biên bản bàn giao
– 01 bản Biên bản bàn giao: bản chính;
– 01 Phiếu xuất kho: bản sao;
– Bản kê vận tải đơn: bản chính.
– 01 Biên bản bàn giao (bản chính);
– 01 Bản kê vận tải đơn hàng không (bản sao).
Bước 4. Thanh khoản, lưu hồ sơ hải quan.
Thanh khoản hồ sơ hàng nhập khẩu chuyển từ Chi cục Hải quan quản lý kho hàng không kéo dài tới như sau:
– 01 Biên bản bàn giao có xác nhận công chức Hải quan giám sát kho hàng không kéo dài (bản chính);
– 01 Bản kê vận tải đơn hàng không có chữ ký và dấu công chức Hải quan giám sát kho hàng không kéo dài.
Căn cứ nội dung xác nhận hồi báo của Chi cục Hải quan kho hàng không kéo dài trên Biên bản bàn giao để kiểm tra, đối chiếu với nội dung trên Biên bản bàn giao do Chi cục Hải quan cửa khẩu Sân bay quốc tế Nội Bài lập:
2.1. Nếu không có nội dung bất thường: công chức xác nhận nội dung “hồ sơ đã thanh khoản” tại góc phải của Biên bản bàn giao (phía trên cụm từ Biên bản bàn giao).
2.2. Nếu có nội dung bất thường (niêm phong hải quan không còn nguyên vẹn, hàng hóa không còn nguyên trạng, mặt hàng, số lượng, trọng lượng, tên người gửi, tên người nhận không phù hợp với Biên bản bàn giao, vận tải đơn hàng không, Bản kê chi tiết hàng hóa xuất khẩu) trước khi xác nhận nội dung thanh khoản theo hướng dẫn tại điểm 2.1 nêu trên thì công chức Hải quan báo cáo lãnh đạo Chi cục trực tiếp phụ trách về nội dung bất thường.
Lãnh đạo Chi cục chỉ đạo đơn vị thực hiện quản lý theo dõi trên máy tính đối với các trường hợp bất thường để có biện pháp nghiệp vụ khi thực hiện thủ tục đối với lô hàng nhập khẩu vận chuyển đến Chi cục Hải quan kho hàng không kéo dài tiếp theo.
7.2.Đối với hàng hóa xuất khẩu.
Bước 1. Tiếp nhận hồ sơ hải quan.
Bước 2. Thực hiện công tác giám sát
Bước 3. Thực hiện xác nhận hồi báo.
Bước 4. Niêm phong và bàn giao hồ sơ hải quan.
– 01 Biên bản bàn giao: bản chính;
– 01 Bản kê vận tải đơn hàng không/Bản kê chi tiết hàng xuất khẩu: bản chính;
– Tờ khai hàng hóa xuất khẩu: bản chính;
Bước 5. Lưu hồ sơ hải quan.
– Biên bản bàn giao (01 bản chính);
– Tờ khai hàng hóa xuất khẩu (bản sao),
– Bản kê vận tải đơn / Bản kê chi tiết hàng xuất khẩu (01 bản sao).
Mục III. Tổ chức thực hiện
Điều 8. Trách nhiệm của Lãnh đạo Cục.
Điều 9. Trách nhiệm của lãnh đạo Chi cục.
2.1. Giải quyết các vướng mắc nghiệp vụ phát sinh vượt thẩm quyền của cấp dưới trong quá trình làm thủ tục hải quan; báo cáo xin chỉ đạo của cấp trên các trường hợp vượt thẩm quyền giải quyết của Chi cục.
2.2. Xử lý vi phạm đối với các hành vi vi phạm thuộc thẩm quyền xử lý của Chi cục trưởng; hoàn tất thủ tục và chuyển hồ sơ các trường hợp vi phạm thuộc thẩm quyền xử lý của cấp trên.
2.3. Các việc khác có liên quan.
Điều 10. Trách nhiệm của công chức.
|
KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG Vũ Ngọc Anh |
Tải về văn bản đầy đủ tại đây.