Tìm kiếm văn bản
STT | Số/Ký hiệu | Ngày ban hành | Trích yếu | Ngày có hiệu lực |
---|---|---|---|---|
1 | Quyết định 1920/QĐ-TCHQ(2018) | 28/06/2018 | Sổ tay nghiệp vụ thực hiện thủ tục thông quan hàng hóa XNK |
13/07/2018 |
2 | Quyết định 2061/QĐ-BTC(2017) | 13/10/2017 | Áp dụng thí điểm giám sát hải quan tự động hàng hóa XNK tại sân bay Nội Bài |
16/10/2017 |
3 | Thông tư 60/2019/TT-BTC | 30/08/2019 | Sửa đổi Thông tư 39/2015/TT-BTC quy định về trị giá hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành |
15/10/2019 |
Số ký hiệu | Quyết định 3417/QĐ-TCHQ(2014) |
Ngày ban hành | 10/11/2014 |
Ngày có hiệu lực | 15/11/2014 |
Ngày hết hiệu lực | |
Người ký | Phó Tổng cục trưởng |
Trích yếu | Quy trình hải quan đối với hàng được hoàn thuế GTGT khi xuất cảnh |
Cơ quan ban hành | Tổng cục Hải quan |
Phân loại | Quyết định |
Văn bản bị thay thế | |
Văn bản bị sửa đổi |
BỘ TÀI CHÍNH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ————— |
Số: 3417/QĐ-TCHQ |
Hà Nội, ngày 10 tháng 11 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc ban hành Quy trình thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát hải quan đối với hàng hóa người nước ngoài,
người Việt Nam định cư ở nước ngoài mang theo khi xuất cảnh qua cửa khẩu áp dụng hoàn thuế giá trị gia tăng
TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC HẢI QUAN
Căn cứ Luật thuế giá trị gia tăng số 13/2008/QH12 ngày 3 tháng 6 năm 2008; Luật thuế giá trị gia tăng số 31/2013/QH13 ngày 19 tháng 6 năm 2013 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế giá trị gia tăng và các văn bản hướng dẫn thi hành các Luật này;
Căn cứ Luật Hải quan số 29/2001/QH10 ngày 29 tháng 6 năm 2001; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Hải quan số 42/2005/QH11 ngày 14 tháng 6 năm 2005; Luật Hải quan số 54/2014/QH13 ngày 23 tháng 6 năm 2014 và các văn bản hướng dẫn thi hành các Luật này;
Căn cứ Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH10 ngày 29 tháng 11 năm 2006; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều Luật quản lý thuế 21/2012/QH13 ngày 20 tháng 11 năm 2012 và các văn bản hướng dẫn thi hành các Luật này;
Căn cứ Quyết định số 02/2010/QĐ-TTg ngày 15 tháng 01 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Hải quan trực thuộc Bộ Tài chính;
Căn cứ Thông tư số 72/2014/TT-BTC ngày 30 tháng 5 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về hoàn thuế giá trị gia tăng đối với hàng hóa của người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài mang theo khi xuất cảnh;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Thuế xuất nhập khẩu,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy trình thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát hải quan đối với hàng hóa người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài mua tại Việt Nam mang theo khi xuất cảnh qua cửa khẩu áp dụng hoàn thuế giá trị gia tăng.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 11 năm 2014. Bãi bỏ Quyết định số 1214/QĐ-TCHQ ngày 15/6/2012 của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan ban hành quy trình thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát hải quan đối với hàng hóa người nước ngoài mua tại Việt Nam mang theo khi xuất cảnh tại Sân bay quốc tế Nội Bài và Sân bay quốc tế Tân Sơn Nhất và Quyết định số 1638/QĐ-TCHQ ngày 23/7/2012 sửa đổi Sơ đồ 3 ban hành kèm theo Quyết định số 1214/QĐ-TCHQ ngày 15/6/2012 của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan.
Điều 3. Cục trưởng Cục Thuế xuất nhập khẩu, Cục trưởng Cục Giám sát quản lý, Cục trưởng Cục Hải quan nơi có cửa khẩu hoàn thuế giá trị gia tăng cho người nước ngoài và thủ trưởng các đơn vị liên quan thuộc Tổng cục Hải quan chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện Quyết định này./.
Nơi nhận: – Như điều 3; – Lãnh đạo Bộ Tài chính (để b/c); – Tổng cục Thuế (để p/h chỉ đạo thực hiện); – Vụ chính sách Thuế BTC (để p/h chỉ đạo thực hiện); – Vụ pháp chế BTC (để p/h chỉ đạo thực hiện); – Kho bạc Nhà nước (để p/h chỉ đạo thực hiện); – Các đơn vị thuộc cơ quan TCHQ (để thực hiện); – Các Cục Hải quan: Hà Nội, Hồ Chí Minh, Đà Nẵng, Khánh Hòa (để thực hiện); – Các ngân hàng TMCP là đại lý hoàn thuế GTGT; – Website Bộ Tài chính; – Website Hải quan; – Lưu: VT, TXNK-CST(3). |
KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG Nguyễn Dương Thái |
QUY TRÌNH
THỦ TỤC HẢI QUAN, KIỂM TRA, GIÁM SÁT HẢI QUAN ĐỐI VỚI HÀNG HÓA CỦA NGƯỜI NƯỚC NGOÀI, NGƯỜI VIỆT NAM
ĐỊNH CƯ Ở NƯỚC NGOÀI MANG THEO KHI XUẤT CẢNH QUA CỬA KHẨU ÁP DỤNG HOÀN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3417/QĐ-TCHQ ngày 10 tháng 11 năm 2014 của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan)
Mục 1: QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, nguyên tắc thực hiện.
Điều 2. Địa điểm kiểm tra hồ sơ hoàn thuế, hàng hóa; giám sát hàng hóa.
a1. Tại sân bay quốc tế Nội Bài, Tân Sơn Nhất:
– Đối với hóa đơn kiêm tờ khai hoàn thuế chỉ có hàng hóa ký gửi, cơ quan hải quan thực hiện việc kiểm tra hồ sơ hoàn thuế, kiểm tra hàng hóa tại quầy kiểm tra hóa đơn kiêm tờ khai hoàn thuế, hàng hóa ngoài khu cách ly (sau đây gọi tắt là quầy kiểm tra ngoài khu cách ly);
– Đối với hóa đơn kiêm tờ khai hoàn thuế chỉ có hàng hóa xách tay, cơ quan hải quan thực hiện việc kiểm tra hồ sơ hoàn thuế, hàng hóa tại quầy kiểm tra hóa đơn kiêm tờ khai hoàn thuế, hàng hóa trong khu cách ly (sau đây gọi tắt là quầy kiểm tra trong khu cách ly);
– Đối với hóa đơn kiêm tờ khai hoàn thuế có cả hàng hóa ký gửi theo chuyến bay và hàng hóa xách tay, cơ quan hải quan thực hiện:
+ Kiểm tra hồ sơ hoàn thuế, hàng hóa ký gửi tại quầy kiểm tra ngoài khu cách ly.
+ Kiểm tra hàng hóa xách tay tại quầy kiểm tra trong khu cách ly.
a2. Tại sân bay quốc tế khác:
Cơ quan hải quan thực hiện việc kiểm tra hồ sơ hoàn thuế, kiểm tra hàng hóa tại quầy kiểm tra hóa đơn kiêm tờ khai hoàn thuế, hàng hóa ngoài khu cách ly.
Cơ quan hải quan thực hiện việc kiểm tra hồ sơ hoàn thuế, kiểm tra hàng hóa tại quầy kiểm tra hóa đơn kiêm tờ khai hoàn thuế, hàng hóa trong khu vực hoàn thuế của cảng biển quốc tế (sau đây gọi tắt là quầy kiểm tra của cơ quan hải quan).
Điều 3. Tính số tiền thuế giá trị gia tăng được hoàn.
Mục 2: QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 4. Kiểm tra hồ sơ hoàn thuế, hàng hóa tại quầy kiểm tra ngoài khu cách ly và giám sát hàng hóa.
Bước 1: Kiểm tra hồ sơ hoàn thuế tại quầy kiểm tra ngoài khu cách ly:
Khi thực hiện kiểm tra hồ sơ hoàn thuế, công chức hải quan phải thực hiện kiểm tra các nội dung sau:
– Hộ chiếu hoặc giấy tờ nhập xuất cảnh phải do nước ngoài cấp, còn hiệu lực;
– Quốc tịch ghi trên hộ chiếu là người nước ngoài hoặc người Việt Nam định cư ở nước ngoài.
– Thuộc đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng, được phép mang lên tàu bay theo quy định của pháp luật về an ninh, an toàn hàng không;
– Không thuộc Danh mục hàng hóa cấm xuất khẩu; Danh mục hàng hóa xuất khẩu theo giấy phép của Bộ Thương mại (nay là Bộ Công thương) hoặc Danh mục hàng hóa xuất khẩu thuộc diện quản lý chuyên ngành quy định tại Nghị định số 187/2013/NĐ-CP ngày 20/11/2013 của Chính phủ và các văn bản hướng dẫn Nghị định này.
– Không thuộc các mặt hàng được hoàn thuế giá trị gia tăng của người nước ngoài theo quy định tại Thông tư số 08/2003/TT-BTC ngày 15/01/2003 của Bộ Tài chính hướng dẫn hoàn thuế giá trị gia tăng đối với cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự và cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế tại Việt Nam.
– Trị giá hàng hóa ghi trên hóa đơn kiêm tờ khai hoàn thuế mua tại 01 (một) cửa hàng trong 01 (một) ngày (kể cả cộng gộp nhiều hóa đơn mua hàng trong cùng 01 ngày tại 01 cửa hàng) tối thiểu từ 02 (hai) triệu đồng trở lên.
Trường hợp trên hóa đơn kiêm tờ khai hoàn thuế, người bán hàng ghi đúng số hộ chiếu nhưng tên, quốc tịch của người nước ngoài chưa chính xác hoặc chưa rõ ràng và vẫn đáp ứng được các điều kiện khác quy định tại Thông tư số 72/2014/TT-BTC thì được coi như đủ điều kiện hoàn thuế (theo công văn số 3689/TCT-KK ngày 29/8/2014 của Tổng cục Thuế)
Hải quan Sân bay quốc tế Nội Bài
Nội Bài Int’l Airport Customs (Quầy kiểm tra ngoài khu cách ly) (Counter prior to check in) Từ chối hoàn thuế – REJECTED |
Hải quan Sân bay quốc tế Tân Sơn Nhất
Tân Sơn Nhất Int’l Airport Customs (Quầy kiểm tra ngoài khu cách ly) (Counter prior to check in) Từ chối hoàn thuế – REJECTED |
(Kích thước mẫu dấu: Chiều rộng 4 cm; chiều dài 6 cm)
Trường hợp các nội dung kiểm tra thống nhất, phù hợp thì chuyển sang Bước 2.
Bước 2: Kiểm tra hàng hóa ký gửi đề nghị hoàn thuế giá trị gia tăng:
Khi thực hiện kiểm tra hàng hóa ký gửi người nước ngoài đề nghị hoàn thuế giá trị gia tăng, công chức hải quan phải thực hiện như sau:
Bước 3: Xử lý kết quả kiểm tra:
Trường hợp người nước ngoài có mang theo đầy đủ, đúng hàng hóa ghi trên hóa đơn kiêm tờ khai hoàn thuế đã xuất trình, công chức hải quan thực hiện đóng dấu đồng ý hoàn thuế giá trị gia tăng và đóng dấu công chức, ký, ghi rõ họ tên vào ô “Người kiểm tra ký, đóng dấu công chức, ghi rõ họ tên” tại phần B hóa đơn kiêm tờ khai hoàn thuế theo mẫu dưới đây.
Hải quan Sân bay quốc tế Nội Bài
Nội Bài Int’l Airport Customs (Quầy kiểm tra ngoài khu cách ly) (Counter prior to check in) Đồng ý hoàn thuế -APPROVED |
Hải quan Sân bay quốc tế Tân Sơn Nhất
Tân Sơn Nhất Int’l Airport Customs (Quầy kiểm tra ngoài khu cách ly) (Counter prior to check in) Đồng ý hoàn thuế -APPROVED |
(Kích thước mẫu dấu: Chiều rộng 4 cm; chiều dài 6 cm)
Ví dụ: Tại Phần A của một hóa đơn kiêm tờ khai hoàn thuế có ghi như sau:
STT (No) |
Tên hàng hóa (Name of goods) |
Đơn vị tính (Unit of measurement) |
Số lượng (Quantity) |
Đơn giá (Unit price) |
Thành tiền VNĐ (Amount) |
||
1 | Túi xách A | Cái | 01 | 20.000.000 | 20.000.000 | ||
2 | Đồng hồ hiệu B | Cái | 01 | 5.000.000 | 5.000.000 | ||
3 | Ví | Cái | 03 | 1.000.000 | 3.000.000 | ||
4 | Điện thoại Nokia | Cái | 02 | 6.000.000 | 12.000.000 | ||
5 | Vải tơ tằm | Mét | 100 | 30.000 | 3.000.000 | ||
6 | Nón lá | Cái | 20 | 30.000 | 600.000 | ||
Tổng tiền hàng (Total): | 43.600.000 | ||||||
Thuế suất (Tax rate): | 10% | Thuế GTGT (VAT): 4.360.000 | |||||
Tổng cộng tiền thanh toán (Total payment): | 47.960.000 | ||||||
Giả sử theo kê khai của người nước ngoài và/hoặc kết quả kiểm tra cho thấy người nước ngoài không đem theo Đồng hồ hiệu B (số thứ tự 2 tại phần A của hóa đơn); có đem theo 10 nón lá (số thứ tự 6 tại phần A của hóa đơn) và 01 điện thoại Nokia (số thứ tự 4 tại phần A của hóa đơn), thì công chức hải quan thực hiện việc ghi chép ở cột “Tên hàng hóa” và cột “Số lượng” tại phần B của hóa đơn như sau:
STT (No) |
Tên hàng hóa (Name of goods) |
Số lượng (Quantity) |
Số tiền thuế GTGT ghi trên hóa đơn kiêm tờ khai hoàn thuế (VAT amount declared in VAT refundinvoice and declaration) |
Số tiền thuế GTGT được hoàn theo công thức quy định tại Điều 12 Thông tư số 72/2014/TT-BTC của Bộ trưởng Bộ Tài chính (VAT amount refunded to tourist using the formula stated in Article 12 of the Circular 72/2014/TT-BTC of the Minister of Finance) |
1 | 2 | 0 | ||
2 | 4 | 01 | ||
3 | 6 | 10 | ||
Tổng cộng (Total) |
Sau khi đã ghi chép xong cột tên hàng hóa và số lượng hàng tại phần B của hóa đơn, công chức hải quan thực hiện đóng dấu đồng ý hoàn thuế giá trị gia tăng theo mẫu dấu quy định tại điểm 1 Bước này và đóng dấu công chức, ký, ghi rõ họ tên vào ô “Người kiểm tra ký, đóng dấu công chức, ghi rõ họ tên” tại phần B hóa đơn kiêm tờ khai hoàn thuế.
Bước 4: Trả hồ sơ hoàn thuế, hướng dẫn người nước ngoài thực hiện các thủ tục tiếp theo:
Công chức hải quan tại quầy kiểm tra ngoài khu cách ly thực hiện:
Bước 5: Giám sát hàng hóa từ quầy kiểm tra ngoài khu cách ly của cơ quan hải quan đến quầy làm thủ tục hàng không để gửi hàng và khu vực làm thủ tục an ninh (đối với trường hợp có hàng hóa xách tay):
Điều 5. Kiểm tra hồ sơ hoàn thuế, hàng hóa, tính tiền thuế giá trị gia tăng người nước ngoài thực tế được hoàn, cập nhật cơ sở dữ liệu tại quầy kiểm tra trong khu cách ly.
Bước 1. Kiểm tra hồ sơ hoàn thuế, hàng hóa tại quầy kiểm tra trong khu cách ly:
Việc kiểm tra hồ sơ hoàn thuế, hàng hóa tại quầy kiểm tra trong khu cách ly đối với hóa đơn kiêm tờ khai hoàn thuế chỉ có hàng hóa xách tay thực hiện tương tự như bước 1, bước 2, bước 3 của quy trình kiểm tra hồ sơ hoàn thuế, hàng hóa ngoài khu cách ly quy định tại Điều 4 Quy trình này nhưng mẫu dấu sử dụng là mẫu dấu của quầy kiểm tra trong khu cách ly theo quy định dưới đây:
– Mẫu dấu từ chối hoàn thuế giá trị gia tăng:
Hải quan Sân bay quốc tế Nội Bài
Nội Bài Int’l Airport Customs (Quầy trong khu cách ly) (Counter after immigration clearance) Từ chối hoàn thuế – REJECTED |
Hải quan Sân bay quốc tế Tân Sơn Nhất
Tân Sơn Nhất Int’l Airport Customs (Quầy trong khu cách ly) (Counter after immigration clearance) Từ chối hoàn thuế – REJECTED |
(Kích thước mẫu dấu: Chiều rộng 4 cm; chiều dài 6 cm)
– Mẫu dấu đồng ý hoàn thuế giá trị gia tăng:
Hải quan Sân bay quốc tế Nội Bài
Nội Bài Int’l Airport Customs (Quầy trong khu cách ly) (Counter after immigration clearance) Đồng ý hoàn thuế – APPROVED |
Hải quan Sân bay quốc tế Tân Sơn Nhất
Tân Sơn Nhất Int’l Airport Customs (Quầy trong khu cách ly) (Counter after immigration clearance) Đồng ý hoàn thuế – APPROVED |
(Kích thước mẫu dấu: Chiều rộng 4 cm; chiều dài 6 cm)
– Cơ quan hải quan không kiểm tra hồ sơ hoàn thuế đối với hóa đơn kiêm tờ khai hoàn thuế có cả hàng hóa ký gửi và hàng hóa xách tay (đã kiểm tra tại quầy kiểm tra ngoài khu cách ly).
– Việc kiểm tra hàng hóa xách tay tại quầy kiểm tra trong khu cách ly thực hiện tương tự như bước 2 Điều 4 quy trình này. Việc ghi chép kết quả kiểm tra ở cột tên hàng và cột số lượng tại phần B hóa đơn kiêm tờ khai hoàn thuế thực hiện tương tự như khoản 2.a và 2.b Bước 3 Điều 4 quy trình này.
Bước 2. Tính số tiền thuế giá trị gia tăng người nước ngoài thực tế được hoàn, cập nhật cơ sở dữ liệu tại quầy kiểm tra trong khu cách ly:
– Căn cứ kết quả kiểm tra hồ sơ hoàn thuế, hàng hóa, công chức hải quan thực hiện tính số tiền thuế giá trị gia tăng người nước ngoài thực tế được hoàn bằng 85% số tiền thuế giá trị gia tăng của số hàng hóa người nước ngoài thực tế có mang theo khi xuất cảnh vào cột “Số tiền thuế giá trị gia tăng được hoàn” của hóa đơn kiêm tờ khai hoàn thuế.
– Ghi số tiền thuế giá trị gia tăng người nước ngoài thực tế được hoàn vào cột “Số tiền thuế giá trị gia tăng được hoàn” tại phần B hóa đơn kiêm tờ khai hoàn thuế”;
– Ký, đóng dấu công chức sát bên cạnh hoặc ngay dưới số tiền thuế giá trị gia tăng người nước ngoài thực tế được hoàn đã ghi ở cột “Số tiền thuế giá trị gia tăng được hoàn” tại phần B hóa đơn kiêm tờ khai hoàn thuế”;
– Trả lại người nước ngoài hộ chiếu, giấy tờ nhập xuất cảnh, hóa đơn kiêm tờ khai hoàn thuế và hàng hóa đã được kiểm tra, đóng dấu xác nhận.
– Hướng dẫn người nước ngoài tới quầy hoàn thuế của Ngân hàng làm đại lý hoàn thuế để lấy tiền hoàn thuế;
– Ghi sổ theo dõi hoặc nhập vào máy vi tính để cập nhật cơ sở dữ liệu về hoàn thuế giá trị gia tăng cho người nước ngoài theo ngày/tháng/quý/năm theo mẫu tại Phụ lục 4 Thông tư số 72/2014/TT-BTC.
Sơ đồ kiểm tra hồ sơ hoàn thuế, kiểm tra hàng hóa, giám sát hàng hóa, tính tiền thuế giá trị gia tăng người nước ngoài thực tế được hoàn nêu tại Điều 4, Điều 5 thực hiện theo Phụ lục ban hành kèm theo quy trình này (sơ đồ 1, sơ đồ 2, sơ đồ 3).
Điều 6: Kiểm tra hồ sơ hoàn thuế, hàng hóa, tính tiền thuế giá trị gia tăng người nước ngoài thực tế được hoàn, cập nhật cơ sở dữ liệu tại quầy kiểm tra ngoài khu cách ly và giám sát hàng hóa.
Bước 1: Kiểm tra hồ sơ hoàn thuế tại quầy kiểm tra ngoài khu cách ly: Thực hiện như nội dung tại Bước 1 Điều 4 Quy trình này.
Trường hợp một trong các nội dung kiểm tra không phù hợp, công chức hải quan thực hiện đóng dấu từ chối hoàn thuế giá trị gia tăng theo mẫu dưới đây và đóng dấu công chức, ký và ghi rõ họ tên vào ô “Người kiểm tra ký, đóng dấu công chức, ghi rõ họ tên tại phần B hóa đơn kiêm tờ khai hoàn thuế” và giải thích cho người nước ngoài biết lý do từ chối hoàn thuế.
Hải quan Sân bay quốc tế Đà Nẵng
Đà Nẵng Int’l Airport Customs (Quầy kiểm tra ngoài khu cách ly) (Counter prior to check in) Từ chối hoàn thuế – REJECTED |
Hải quan Sân bay quốc tế Cam Ranh
Cam Ranh Int’l Airport Customs (Quầy kiểm tra ngoài khu cách ly) (Counter prior to check in) Từ chối hoàn thuế – REJECTED |
(Kích thước mẫu dấu: Chiều rộng 4 cm; chiều dài 6 cm)
Trường hợp các nội dung kiểm tra thống nhất, phù hợp thì chuyển sang Bước 2.
Bước 2: Kiểm tra hàng hóa đề nghị hoàn thuế giá trị gia tăng: Thực hiện như nội dung hướng dẫn tại Bước 2, Điều 4 Quy trình này.
Bước 3: Xử lý kết quả kiểm tra: Thực hiện như nội dung hướng dẫn tại Bước 3 Điều 4 Quy trình này.
Trường hợp người nước ngoài có mang theo đầy đủ, đúng hàng hóa ghi trên hóa đơn kiêm tờ khai hoàn thuế đã xuất trình, công chức hải quan thực hiện đóng dấu đồng ý hoàn thuế giá trị gia tăng và đóng dấu công chức, ký, ghi rõ họ tên vào ô “Người kiểm tra ký, đóng dấu công chức, ghi rõ họ tên” tại phần B hóa đơn kiêm tờ khai hoàn thuế theo mẫu dưới đây.
Hải quan Sân bay quốc tế Đà Nẵng
Đà Nẵng Int’l Airport Customs (Quầy kiểm tra ngoài khu cách ly) (Counter prior to check in) Đồng ý hoàn thuế -APPROVED |
Hải quan Sân bay quốc tế Cam Ranh
Cam Ranh Int’l Airport Customs (Quầy kiểm tra ngoài khu cách ly) (Counter prior to check in) Đồng ý hoàn thuế -APPROVED |
(Kích thước mẫu dấu: Chiều rộng 4 cm; chiều dài 6 cm)
Trường hợp người nước ngoài không mang theo toàn bộ hàng hóa ghi trên hóa đơn kiêm tờ khai hoàn thuế đã xuất trình (trừ trường hợp không thuộc diện phải kiểm tra thực tế hàng hóa), công chức hải quan thực hiện đóng dấu từ chối hoàn thuế giá trị gia tăng theo mẫu dấu quy định tại Bước 1 Điều 6 Quy trình này và đóng dấu công chức, ký, ghi rõ họ tên vào ô “Người kiểm tra ký, đóng dấu công chức, ghi rõ họ tên” tại phần B hóa đơn kiêm tờ khai hoàn thuế.
Bước 4: Tính tiền hoàn thuế, trả hồ sơ hoàn thuế, hướng dẫn người nước ngoài thực hiện tiếp các thủ tục gửi hàng, nhận tiền hoàn thuế:
Công chức hải quan tại quầy kiểm tra hải quan ngoài khu cách ly thực hiện:
– Tính số tiền thuế giá trị gia tăng người nước ngoài thực tế được hoàn, cụ thể như sau:
+ Căn cứ kết quả kiểm tra hồ sơ hoàn thuế, hàng hóa, công chức hải quan thực hiện tính số tiền thuế giá trị gia tăng người nước ngoài thực tế được hoàn bằng 85% số tiền thuế giá trị gia tăng của số hàng hóa người nước ngoài thực tế có mang theo khi xuất cảnh vào cột “Số tiền thuế giá trị gia tăng được hoàn” của hóa đơn kiêm tờ khai hoàn thuế.
+ Ghi số tiền thuế giá trị gia tăng người nước ngoài thực tế được hoàn vào cột “Số tiền thuế giá trị gia tăng được hoàn” tại phần B hóa đơn kiêm tờ khai hoàn thuế”;
+ Ký, đóng dấu công chức sát bên cạnh hoặc ngay dưới số tiền thuế giá trị gia tăng người nước ngoài thực tế được hoàn đã ghi ở cột “Số tiền thuế giá trị gia tăng được hoàn” tại phần B hóa đơn kiêm tờ khai hoàn thuế”.
– Trả lại người nước ngoài hộ chiếu, giấy tờ nhập xuất cảnh, hóa đơn kiêm tờ khai hoàn thuế và hàng hóa đã được kiểm tra;
– Ghi sổ theo dõi hoặc nhập vào máy vi tính để cập nhật cơ sở dữ liệu về hoàn thuế giá trị gia tăng cho người nước ngoài theo ngày/ tháng/ quý /năm theo mẫu tại Phụ lục 4 Thông tư số 72/2014/TT-BTC.
Bước 5: Thực hiện giám sát hàng hóa từ quầy kiểm tra ngoài khu cách ly của cơ quan hải quan đến quầy làm thủ tục hàng không và khu vực làm thủ tục an ninh (đối với trường hợp có hàng hóa xách tay): Thực hiện như nội dung hướng dẫn tại Bước 5 Điều 4 Quy trình này.
Sơ đồ kiểm tra hồ sơ hoàn thuế, kiểm tra hàng hóa, giám sát hàng hóa, tính tiền thuế giá trị gia tăng người nước ngoài thực tế được hoàn nêu tại Điều 6 thực hiện theo Phụ lục ban hành kèm theo quy trình này (sơ đồ 4).
Điều 7. Trường hợp tàu biển làm thủ tục xuất cảnh tại cửa khẩu hoàn thuế.
Bước 1: Kiểm tra hồ sơ hoàn thuế tại quầy kiểm tra của cơ quan hải quan:
Khi thực hiện kiểm tra hồ sơ hoàn thuế, công chức hải quan phải thực hiện kiểm tra các nội dung sau:
– Hộ chiếu hoặc giấy tờ nhập xuất cảnh phải do nước ngoài cấp, còn hiệu lực;
– Thẻ đi bờ của hành khách do Biên phòng cấp, còn hiệu lực;
– Quốc tịch ghi trên Hộ chiếu, giấy tờ nhập xuất cảnh là người nước ngoài hoặc người Việt Nam định cư ở nước ngoài.
– Thuộc đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng theo quy định của pháp luật;
– Không thuộc Danh mục hàng hóa cấm xuất khẩu; Danh mục hàng hóa xuất khẩu theo giấy phép của Bộ Thương mại (nay là Bộ Công thương) hoặc Danh mục hàng hóa xuất khẩu thuộc diện quản lý chuyên ngành quy định tại Nghị định số 187/2013/NĐ-CP ngày 20/11/2013 của Chính phủ và các văn bản hướng dẫn Nghị định này.
– Không thuộc các mặt hàng được hoàn thuế giá trị gia tăng của người nước ngoài theo quy định tại Thông tư số 08/2003/TT-BTC ngày 15/01/2003 của Bộ Tài chính hướng dẫn hoàn thuế giá trị gia tăng đối với cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự và cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế tại Việt Nam.
– Trị giá hàng hóa ghi trên hóa đơn kiêm tờ khai hoàn thuế mua tại 01 (một) cửa hàng trong 01 (một) ngày (kể cả cộng gộp nhiều hóa đơn mua hàng trong cùng 01 ngày tại 01 cửa hàng) tối thiểu từ 02 (hai) triệu đồng trở lên.
Trường hợp trên hóa đơn kiêm tờ khai hoàn thuế, người bán hàng ghi đúng số hộ chiếu nhưng tên, quốc tịch của người nước ngoài chưa chính xác hoặc chưa rõ ràng nhưng vẫn đáp ứng được các điều kiện khác quy định tại Thông tư số 72/2014/TT-BTC thì được coi như đủ điều kiện hoàn thuế (theo công văn số 3689/TCT-KK ngày 29/8/2014 của Tổng cục Thuế)
Hải quan Cảng biển quốc tế Nhà Rồng Khánh Hội
Nhà Rồng Khánh Hội Int’l Seaport Customs (Quầy kiểm tra hải quan cửa khẩu cảng biển quốc tế Nhà Rồng Khánh Hội) (Customs Inspection Counter of Nhà Rồng Khánh Hội Int’l Seaport) Từ chối hoàn thuế – REJECTED |
Hải quan Cảng biển quốc tế Đà Nẵng
Đà Nẵng Int’l Seaport Customs (Quầy kiểm tra hải quan cửa khẩu cảng biển quốc tế Đà Nẵng) (Customs Inspection Counter of Đà Nẵng Int’l Seaport) Từ chối hoàn thuế – REJECTED |
Hải quan Cảng biển quốc tế Nha Trang
Nha Trang Int’l Seaport Customs (Quầy kiểm tra hải quan cửa khẩu cảng biển quốc tế Nha Trang) (Customs Inspection Counter of Nha Trang Int’l Seaport) Từ chối hoàn thuế – REJECTED |
(Kích thước mẫu dấu: Chiều rộng 4 cm; chiều dài 6 cm)
Trường hợp các nội dung kiểm tra thống nhất, phù hợp thì chuyển sang Bước 2.
Bước 2: Kiểm tra hàng hóa đề nghị hoàn thuế giá trị gia tăng:
Khi thực hiện kiểm tra hàng hóa người nước ngoài đề nghị hoàn thuế giá trị gia tăng, công chức hải quan phải thực hiện như sau:
Bước 3: Xử lý kết quả kiểm tra:
Hải quan Cảng biển quốc tế Nhà Rồng Khánh Hội
Nhà Rồng Khánh Hội Int’l Seaport Customs (Quầy kiểm tra hải quan cửa khẩu cảng biển quốc tế Nhà Rồng Khánh Hội) (Customs Inspection Counter of Nhà Rồng Khánh Hội Int’l Seaport) Đồng ý hoàn thuế – APPROVED |
Hải quan Cảng biển quốc tế Đà Nẵng
Đà Nẵng Int’l Seaport Customs (Quầy kiểm tra hải quan cửa khẩu cảng biển quốc tế Đà Nẵng) (Customs Inspection Counter of Đà Nẵng Int’l Seaport) Đồng ý hoàn thuế – APPROVED |
Hải quan Cảng biển quốc tế Nha Trang
Nha Trang Int’l Seaport Customs (Quầy kiểm tra hải quan cửa khẩu cảng biển quốc tế Nha Trang) (Customs Inspection Counter of Nha Trang Int’l Seaport) Đồng ý hoàn thuế -APPROVED |
(Kích thước mẫu dấu: Chiều rộng 4 cm; chiều dài 6 cm)
Ví dụ: Tại Phần A của một hóa đơn kiêm tờ khai hoàn thuế có ghi như sau:
STT (No) |
Tên hàng hóa (Name of goods) |
Đơn vị tính (Unit of measurement) |
Số lượng (Quantity) |
Đơn giá (Unit price) |
Thành tiền VNĐ (Amount) |
||
1 | Túi xách A | Cái | 01 | 20.000.000 | 20.000.000 | ||
2 | Đồng hồ hiệu B | Cái | 01 | 5.000.000 | 5.000.000 | ||
3 | Ví | Cái | 03 | 1.000.000 | 3.000.000 | ||
4 | Điện thoại Nokia | Cái | 02 | 6.000.000 | 12.000.000 | ||
5 | Vải tờ tằm | Mét | 100 | 30.000 | 3.000.000 | ||
6 | Nón lá | Cái | 20 | 30.000 | 600.000 | ||
Tổng tiền hàng (Total): | 43.600.000 | ||||||
Thuế suất (Tax rate): | 10% | Thuế GTGT (VAT): 4.360.000 | |||||
Tổng cộng tiền thanh toán (Total payment): | 47.960.000 | ||||||
Giả sử theo kê khai của người nước ngoài và/hoặc kết quả kiểm tra cho thấy người nước ngoài không đem theo Đồng hồ hiệu B (số thứ tự 2 tại phần A của hóa đơn); có đem theo 10 nón lá (số thứ tự 6 tại phần A của hóa đơn) và 01 điện thoại Nokia (số thứ tự 4 tại phần A của hóa đơn), thì công chức hải quan thực hiện việc ghi chép ở cột “Tên hàng hóa” và cột “Số lượng” tại phần B của hóa đơn như sau:
STT (No) |
Tên hàng hóa (Name of goods) |
Số lượng (Quantity) |
Số tiền thuế GTGT ghi trên hóa đơn kiêm tờ khai hoàn thuế (VAT amount declared in VAT refundinvoice and declaration) |
Số tiền thuế GTGT được hoàn theo công thức quy định tại Điều 12 Thông tư số 72/2014/TT-BTC của Bộ trưởng Bộ Tài chính (VAT amount refunded to tourist using the formula stated in Article 12 of the Circular 72/2014/TT-BTC of the Minister of Finance) |
1 | 2 | 0 | ||
2 | 4 | 01 | ||
3 | 6 | 10 | ||
Tổng cộng (Total) |
Sau khi đã ghi chép xong cột tên hàng hóa và số lượng hàng tại phần B của hóa đơn, công chức hải quan thực hiện đóng dấu đồng ý hoàn thuế giá trị gia tăng theo mẫu dấu quy định tại điểm 1 Bước này và đóng dấu công chức, ký, ghi rõ họ tên vào ô “Người kiểm tra ký, đóng dấu công chức, ghi rõ họ tên” tại phần B hóa đơn kiêm tờ khai hoàn thuế.
Bước 4: Tính tiền hoàn thuế, trả hồ sơ hoàn thuế, hướng dẫn người nước ngoài thực hiện tiếp các thủ tục nhận tiền hoàn thuế:
Công chức hải quan tại quầy kiểm tra của cơ quan hải quan thực hiện:
– Tính số tiền thuế giá trị gia tăng người nước ngoài thực tế được hoàn, cụ thể như sau:
+ Căn cứ kết quả kiểm tra hồ sơ hoàn thuế, hàng hóa, công chức hải quan thực hiện tính số tiền thuế giá trị gia tăng người nước ngoài thực tế được hoàn bằng 85% số tiền thuế giá trị gia tăng của số hàng hóa người nước ngoài thực tế có mang theo khi xuất cảnh vào cột “số tiền thuế giá trị gia tăng được hoàn” của hóa đơn kiêm tờ khai hoàn thuế.
+ Ghi số tiền thuế giá trị gia tăng người nước ngoài thực tế được hoàn vào cột “Số tiền thuế giá trị gia tăng được hoàn” tại phần B hóa đơn kiêm tờ khai hoàn thuế”;
+ Ký, đóng dấu công chức sát bên cạnh hoặc ngay dưới số tiền thuế giá trị gia tăng người nước ngoài thực tế được hoàn đã ghi ở cột “Số tiền thuế giá trị gia tăng được hoàn” tại phần B hóa đơn kiêm tờ khai hoàn thuế”.
– Trả lại người nước ngoài hộ chiếu, giấy tờ nhập xuất cảnh, hóa đơn kiêm tờ khai hoàn thuế và hàng hóa đã được kiểm tra;
– Ghi sổ theo dõi hoặc nhập vào máy vi tính để cập nhật cơ sở dữ liệu về hoàn thuế giá trị gia tăng cho người nước ngoài theo ngày/ tháng/ quý /năm theo mẫu tại Phụ lục 4 Thông tư số 72/2014/TT-BTC.
Bước 5: Giám sát hàng hóa từ quầy kiểm tra của cơ quan hải quan đến quầy làm thủ tục lên tàu xuất cảnh:
Sơ đồ kiểm tra hồ sơ hoàn thuế, kiểm tra hàng hóa, giám sát hàng hóa, tính tiền thuế giá trị gia tăng người nước ngoài thực tế được hoàn nêu tại Điều 7 thực hiện theo Phụ lục ban hành kèm theo quy trình này (Sơ đồ 5).
Điều 8. Trường hợp tàu biển không làm thủ tục xuất cảnh tại cửa khẩu hoàn thuế mà tiếp tục đi tới cảng biển khác.
Cơ quan hải quan không thực hiện hoàn thuế giá trị gia tăng đối với hàng hóa do người nước ngoài mua tại Việt Nam nhưng tàu biển chưa xuất cảnh tại cửa khẩu hoàn thuế mà chuyển cảng đến cửa khẩu khác không phải là cửa khẩu hoàn thuế mới xuất cảnh.
Mục 3: TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 9. Trách nhiệm của Cục Hải quan nơi có cửa khẩu hoàn thuế giá trị gia tăng cho người nước ngoài.
Cục Hải quan các tỉnh, thành phố có cửa khẩu hoàn thuế giá trị gia tăng cho người nước ngoài chịu trách nhiệm:
Điều 10. Trách nhiệm của Chi cục Hải quan nơi áp dụng hoàn thuế giá trị gia tăng cho người nước ngoài.
Chi cục Hải quan cửa khẩu áp dụng hoàn thuế giá trị gia tăng cho người nước ngoài có trách nhiệm:
Điều 11. Trách nhiệm của công chức hải quan.
Công chức hải quan được phân công nhiệm vụ kiểm tra hóa đơn kiêm tờ khai hoàn thuế, kiểm tra hàng hóa có trách nhiệm:
Tải xuống văn bản đầy đủ tại đây.