Tìm kiếm văn bản
STT | Số/Ký hiệu | Ngày ban hành | Trích yếu | Ngày có hiệu lực |
---|---|---|---|---|
1 | Quyết định 1966/QĐ-TCHQ(2015) | 10/07/2015 | Quy trình thủ tục hải quan đối với hàng hóa XNK |
15/08/2015 |
2 | Quyết định 3280/QĐ-TCHQ(2016) | 30/09/2016 | Quy trình thủ tục hải quan đối với hành lý, hàng hóa của người XNC tại cảng hàng không quốc tế |
30/09/2016 |
3 | Quyết định 2344/QĐ-TCHQ(2014) | 07/08/2014 | Quy trình giám sát hải quan tại cửa khẩu đường bộ, đường sông |
25/08/2014 |
Số ký hiệu | Quyết định 209/QĐ-TCHQ(2011) |
Ngày ban hành | 29/01/2011 |
Ngày có hiệu lực | 10/02/2011 |
Ngày hết hiệu lực | |
Người ký | Phó Tổng cục trưởng |
Trích yếu | Quy trình thủ tục hải quan đối với hàng chuyển cửa khẩu |
Cơ quan ban hành | Tổng cục Hải quan |
Phân loại | Quyết định |
Văn bản bị thay thế | |
Văn bản bị sửa đổi |
BỘ TÀI CHÍNH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ————— |
Số: 209/QĐ-TCHQ |
Hà Nội, ngày 29 tháng 01 năm 2011 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY TRÌNH NGHIỆP VỤ QUẢN LÝ HẢI QUAN ĐỐI VỚI HÀNG HÓA XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU CHUYỂN CỬA KHẨU
TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC HẢI QUAN
Căn cứ Luật Hải quan số 29/2001/QH10 ngày 26/06/2001 và Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Hải quan số 42/2005/QH11 ngày 14 tháng 6 năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 154/2005/NĐ-CP ngày 15/12/2005 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát hải quan;
Căn cứ Quyết định số 02/2010/QĐ-TTg ngày 15/01/2010 của Thủ tướng Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Hải quan trực thuộc Bộ Tài chính;
Căn cứ Thông tư số 194/2010/TT-BTC ngày 06/12/2010 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu;
Xét theo đề nghị của Cục trưởng Cục Giám sát Quản lý về hải quan,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Ban hành kèm Quyết định này Quy trình nghiệp vụ quản lý hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu chuyển cửa khẩu và các biểu mẫu, gồm:
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10/02/2011, thay thế Quyết định số 1458/QĐ-TCHQ ngày 27/07/2009 của Tổng cục Hải quan về việc ban hành quy trình nghiệp vụ quản lý hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu chuyển cửa khẩu
Điều 3. Cục trưởng Cục Hải quan các tỉnh, thành phố; Thủ trưởng các đơn vị thuộc Cơ quan Tổng cục Hải quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận: |
KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG Vũ Ngọc Anh |
QUY TRÌNH
NGHIỆP VỤ QUẢN LÝ HẢI QUAN ĐỐI VỚI HÀNG HÓA XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU CHUYỂN CỬA KHẨU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 209/QĐ-TCHQ ngày 29/01/2011 của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan)
Phần 1.
HƯỚNG DẪN CHUNG
Trường hợp mở tờ khai hải quan điện tử thì thủ tục chuyển cửa khẩu thực hiện theo quy định tại Thông tư số 222/2009/TT-BTC ngày 25/11/2009 của Bộ Tài chính hướng dẫn thí điểm thủ tục hải quan điện tử và Quy trình ban hành kèm theo Quyết định số 2396/QĐ-TCHQ ngày 09/12/2009 của Tổng cục Hải quan về việc ban hành quy trình thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thực hiện thủ tục hải quan điện tử.
Sau khi nhận được Biên bản bàn giao của Chi cục Hải quan nơi gửi, Chi cục Hải quan nơi nhận lập Bảng thống kê Biên bản bàn giao; định kỳ thứ 3 hàng tuần fax cho Chi cục Hải quan nơi gửi để kiểm tra, đối chiếu với các lô hàng đã làm thủ tục chuyển cửa khẩu (nếu trùng vào ngày nghỉ, ngày lễ thì fax vào ngày làm việc liền kề). Nếu quá ngày thứ 03 mà không nhận được Bảng thống kê thì Chi cục Hải quan nơi gửi trao đổi với Chi cục Hải quan nơi nhận để cùng xác minh, làm rõ. Bảng thống kê được lưu trữ riêng cùng với sổ theo dõi hàng hóa chuyển cửa khẩu (theo thời hạn lưu trữ hồ sơ hải quan), không lưu cùng hồ sơ lô hàng.
Phần 2.
HƯỚNG DẪN CỤ THỂ
MỤC 1. HÀNG HÓA XUẤT KHẨU CHUYỂN CỬA KHẨU
1.1. Lập Biên bản bàn giao: 02 bản;
1.2. Giao người khai hải quan/người vận chuyển (dưới đây gọi chung là người khai hải quan) 01 Biên bản bàn giao, 01 tờ khai hải quan (bản lưu người khai hải quan) chuyển cho Chi cục Hải quan cửa khẩu xuất;
1.3. Nhập thông tin cần theo dõi vào sổ/hệ thống;
1.4. Lưu 01 Biên bản bàn giao vào hồ sơ lô hàng.
2.1. Tiếp nhận hồ sơ chuyển cửa khẩu;
2.2. Đối chiếu Biên bản bàn giao, hồ sơ hải quan với hàng hóa:
Kiểm tra, đối chiếu số hiệu container/số hiệu phương tiện vận tải (đối với hàng hóa chứa trong phương tiện vận tải đáp ứng được yêu cầu niêm phong hải quan) và tình trạng bên ngoài của phương tiện chứa hàng, niêm phong hải quan;
2.3. Ký xác nhận Biên bản bàn giao và lưu; lập Bảng thống kê Biên bản bàn giao, fax chuyển cho Chi cục Hải quan ngoài cửa khẩu theo quy định.
2.4. Cập nhật vào sổ hoặc nhập máy theo dõi hàng hóa xuất khẩu chuyển cửa khẩu;
2.5. Trường hợp phát hiện vi phạm thì lập biên bản để xử lý theo quy định.
1.1. Công việc của Hải quan ngoài cửa khẩu:
Thực hiện như các công việc của Hải quan ngoài cửa khẩu nêu tại điểm 1, khoản I, mục 1, phần II Quy trình này.
1.2. Công việc của Hải quan kho ngoại quan/CFS:
Thực hiện như các công việc của Hải quan cửa khẩu xuất nêu tại điểm 2, khoản I, mục 1, phần II Quy trình này.
2.1. Công việc của Hải quan kho ngoại quan:
2.2. Công việc của Hải quan CFS:
2.3. Công việc của Hải quan cửa khẩu xuất:
Chi cục Hải quan cửa khẩu xuất thực hiện các công việc nêu tại điểm 2, khoản I, mục 1, phần II Quy trình này.
III. Đối với khu phi thuế quan:
1.1. Công việc của Hải quan ngoài cửa khẩu:
Thực hiện như công việc của Hải quan ngoài cửa khẩu nêu tại điểm 1, khoản I, mục 1, phần II Quy trình này.
1.2. Công việc của Hải quan khu phi thuế quan:
Thực hiện như công việc của Hải quan cửa khẩu nêu tại điểm 2, khoản I, mục 1, phần II Quy trình này.
2.1. Công việc của Hải quan khu phi thuế quan:
b1- Đối với hàng hóa phải kiểm tra thực tế thì do công chức kiểm tra niêm phong hải quan sau khi kết thúc kiểm tra;
b2- Đối với hàng hóa được miễn kiểm tra thực tế: Công chức giám sát tại cổng khu phi thuế quan niêm phong khi hàng hóa đi qua cổng khu phi thuế quan; sau khi niêm phong ghi số niêm phong, số container, số hiệu phương tiện vận tải (đối với hàng hóa chứa trong phương tiện vận tải đáp ứng được yêu cầu niêm phong hải quan) vào Biên bản bàn giao.
2.2. Công việc của Hải quan cửa khẩu xuất:
Thực hiện như công việc của Hải quan cửa khẩu xuất nêu tại điểm 2, khoản I, mục 1, phần II Quy trình này.
3.1. Công việc của Hải quan khu phi thuế quan nơi hàng hóa đi:
3.2. Công việc của Hải quan khu phi thuế quan nơi hàng hóa đến:
Thực hiện như công việc của Hải quan cửa khẩu xuất nêu tại điểm 2, khoản I, mục 1, phần II Quy trình này.
Đối với lô hàng xuất khẩu đăng ký tờ khai tại Chi cục Hải quan ngoài cửa khẩu phải kiểm tra thực tế nhưng không thể niêm phong hải quan thì việc kiểm tra thực tế hàng hóa do Chi cục Hải quan cửa khẩu xuất thực hiện theo hướng dẫn tại khoản 9, Điều 57 Thông tư số 194/2010/TT-BTC, trình tự thực hiện cụ thể như sau:
1.1. Thực hiện thủ tục hải quan (trừ việc kiểm tra thực tế hàng hóa và đóng dấu đã làm thủ tục hải quan) theo quy định đối với từng loại hình;
1.2. Lập Biên bản bàn giao: 02 bản; lưu 01 bản vào hồ sơ lô hàng.
1.3. Niêm phong hồ sơ chuyển cửa khẩu gồm: 02 tờ khai hàng hóa xuất khẩu, 01 bản kê chi tiết hàng hóa (nếu có), Lệnh hình thức, mức độ kiểm tra, 01 Biên bản bàn giao; giao người khai hải quan chuyển cho Chi cục Hải quan cửa khẩu xuất;
1.4. Theo dõi lô hàng cho đến khi nhận được hồ sơ hải quan do Chi cục Hải quan cửa khẩu xuất chuyển trả;
1.5. Xử lý vi phạm đối với trường hợp hàng hóa xuất khẩu có sai lệch so với khai của người khai hải quan nêu tại tiết 2.2.b,c, điểm 2, khoản IV, mục I, phần II dưới đây trên cơ sở hồ sơ hải quan do Chi cục Hải quan cửa khẩu xuất chuyển trả và thông báo bằng văn bản kết quả xử lý vi phạm cho Chi cục Hải quan cửa khẩu xuất biết để theo dõi, phối hợp thực hiện; lưu hồ sơ.
1.6. Cập nhật vào sổ hoặc nhập máy theo dõi hàng hóa xuất khẩu chuyển cửa khẩu.
2.1. Tiếp nhận hồ sơ chuyển cửa khẩu đã được niêm phong do người khai hải quan chuyển đến, ký xác nhận vào Biên bản bàn giao; lập Bảng thống kê Biên bản bàn giao, fax chuyển cho Chi cục Hải quan ngoài cửa khẩu theo quy định.
2.2. Kiểm tra thực tế hàng hóa theo đề nghị của Chi cục Hải quan ngoài cửa khẩu ghi trên tờ khai hải quan, trên Lệnh hình thức, mức độ kiểm tra; ghi kết quả kiểm tra thực tế hàng hóa vào Lệnh hình thức, mức độ kiểm tra và 02 tờ khai hải quan; xử lý kết quả kiểm tra theo cách thức sau:
a1- Ký, đóng dấu số hiệu công chức vào ô “xác nhận đã làm thủ tục hải quan” (ô 26 trên tờ khai hàng hóa xuất khẩu, mẫu HQ/2002-XK); và đóng dấu “Đã làm thủ tục hải quan” trên 02 tờ khai hải quan;
a2- Thông quan lô hàng;
a3- Định kỳ thứ 3 hàng tuần chuyển trả Chi cục Hải quan ngoài cửa khẩu hồ sơ hải quan, gồm: 01 tờ khai hải quan, Lệnh hình thức, mức độ kiểm tra và các giấy tờ kèm theo bằng thư bảo đảm; trả 01 tờ khai (bản lưu người khai hải quan) cho người khai hải quan;
a4- Cập nhật vào sổ hoặc nhập máy theo dõi hàng hóa xuất khẩu chuyển cửa khẩu.
b1- Lập Biên bản vi phạm: 02 bản (01 bản gửi Chi cục Hải quan ngoài cửa khẩu, 01 bản giao người khai hải quan), photocopy và lưu 01 bản từ liên “bản Hải quan lưu”; ra quyết định tạm giữ phần hàng hóa vi phạm đối với trường hợp phải tạm giữ tang vật theo quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật về xử lý vi phạm hành chính cho đến khi có kết quả xử lý của Chi cục Hải quan ngoài cửa khẩu;
b2- Thông quan lô hàng (phần được phép thông quan); Ghi rõ tên hàng, lượng hàng được phép thông quan vào ô 21 tờ khai hàng hóa xuất khẩu (mẫu HQ/2002-XK); ký, đóng dấu công chức vào ô “xác nhận đã làm thủ tục hải quan” (ô 26 trên tờ khai hàng hóa xuất khẩu, mẫu HQ/2002-XK); đóng dấu “Đã làm thủ tục hải quan” trên 02 tờ khai hải quan theo quy định;
b3- Niêm phong hồ sơ lô hàng gồm: 02 tờ khai hải quan, 01 Biên bản bàn giao hàng chuyển cửa khẩu, Lệnh hình thức, mức độ kiểm tra và các giấy tờ kèm theo, 01 biên bản vi phạm gửi bằng thư bảo đảm ngay trong ngày cho Chi cục Hải quan ngoài cửa khẩu để xử lý theo quy định.
c1- Lập Biên bản vi phạm: 02 bản (01 bản gửi Chi cục Hải quan ngoài cửa khẩu, 01 bản giao người khai hải quan), photocopy và lưu 01 bản từ liên “bản Hải quan lưu”;
c2- Ra quyết định tạm giữ lô hàng đối với trường hợp phải tạm giữ tang vật theo quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật về xử lý vi phạm hành chính cho đến khi có kết quả xử lý của Chi cục Hải quan ngoài cửa khẩu;
c3- Niêm phong hồ sơ lô hàng gồm: 02 tờ khai hải quan, 01 biên bản vi phạm, Lệnh hình thức, mức độ kiểm tra và các giấy tờ kèm theo, gửi bằng thư bảo đảm ngay trong ngày cho Chi cục Hải quan ngoài cửa khẩu để xử lý theo quy định;
c4- Phối hợp thực hiện kết quả xử lý theo đề nghị của Chi cục Hải quan ngoài cửa khẩu;
c5- Cập nhật vào sổ hoặc nhập máy theo dõi hàng hóa xuất khẩu chuyển cửa khẩu.
MỤC 2. HÀNG HÓA NHẬP KHẨU CHUYỂN CỬA KHẨU
Khi làm thủ tục hải quan cho hàng hóa nhập khẩu chuyển cửa khẩu, người khai hải quan phải có Đơn đề nghị chuyển cửa khẩu (dưới đây viết tắt là Đơn) theo mẫu 22-ĐCCK/2010 ban hành kèm theo Thông tư số 194/2010/TT-BTC gửi Chi cục Hải quan ngoài cửa khẩu: 02 bản. Chi cục Hải quan ngoài cửa khẩu tiếp nhận Đơn, hồ sơ hải quan: nếu hàng hóa không thuộc diện được chuyển cửa khẩu theo quy định thì ghi rõ lý do trên Phiếu yêu cầu nghiệp vụ và trả hồ sơ cho người khai hải quan; nếu hàng hóa thuộc diện được chuyển cửa khẩu thì lãnh đạo Chi cục ghi và ký xác nhận vào Đơn (cả 02 bản); nội dung ghi như hướng dẫn tại mẫu Đơn chuyển cửa khẩu ban hành kèm Thông tư số 194/2010/TT-BTC, đối với hàng hóa miễn kiểm tra nhưng không lấy mẫu thì ghi theo hướng dẫn tại tiết 1.1a, điểm 1, khoản I, mục 2, phần II và hàng hóa của các doanh nghiệp trong khu phi thuế quan thì ghi theo hướng dẫn tại tiết a, điểm 1, khoản II, mục 2 phần II Quy trình này; thực hiện thủ tục hải quan đối với lô hàng theo quy định và thực hiện thủ tục chuyển cửa khẩu như sau:
1.1. Đối với lô hàng nhập khẩu miễn kiểm tra thực tế và không phải lấy mẫu:
Ghi vào Đơn chuyển cửa khẩu: “Đề nghị Chi cục Hải quan cửa khẩu … thông quan hàng hóa tại cửa khẩu” và hướng dẫn người khai hải quan đến cửa khẩu nhập nộp 01 Đơn chuyển cửa khẩu, xuất trình tờ khai hải quan đã làm xong thủ tục hải quan để nhận hàng.
– Tiếp nhận hồ sơ chuyển cửa khẩu;
– Thông quan hàng hóa theo quy định.
– Cập nhật vào sổ hoặc nhập máy theo dõi hàng hóa nhập khẩu chuyển cửa khẩu;
– Lưu 01 Đơn chuyển cửa khẩu.
1.2. Đối với lô hàng được miễn kiểm tra thực tế nhưng phải lấy mẫu thì thực hiện như sau:
a.1- Công việc của Hải quan ngoài cửa khẩu:
– Lập phiếu lấy mẫu (theo mẫu số 02-PLM/2010 Thông tư số 194/2010/TT-BTC): 02 bản;
– Giao chủ hàng 01 Đơn đã ghi ý kiến đề nghị Chi cục Hải quan cửa khẩu lấy mẫu, cùng 02 phiếu lấy mẫu để chuyển cho Chi cục Hải quan cửa khẩu;
– Lưu 01 Đơn cùng hồ sơ lô hàng do người khai hải quan chuyển đến đã ghi kết quả lấy mẫu của Chi cục Hải quan cửa khẩu.
a.2- Công việc của Hải quan cửa khẩu nhập:
Lấy mẫu theo quy định và thực hiện việc các công việc nêu tại tiết b, điểm 1.1, khoản I, mục 2, phần II Quy trình này; 01 Phiếu lấy mẫu giao chủ hàng để chuyển trả cho Chi cục Hải quan ngoài cửa khẩu, 01 Phiếu lấy mẫu niêm phong cùng với mẫu hàng giao chủ hàng lưu.
b- Đối với lô hàng phải lấy mẫu và việc lấy mẫu do Chi cục Hải quan ngoài cửa khẩu thực hiện:
Đối với lô hàng miễn kiểm tra thực tế, thuộc diện phải lấy mẫu nhưng người khai hải quan đề nghị Chi cục Hải quan ngoài cửa khẩu lấy mẫu tại cơ sở sản xuất/địa điểm kiểm tra tập trung của Chi cục Hải quan ngoài cửa khẩu.
b.1- Công việc của Hải quan ngoài cửa khẩu:
– Làm thủ tục hải quan đối với lô hàng nhập khẩu trừ việc đóng dấu “Đã làm thủ tục hải quan”;
– Niêm phong hồ sơ chuyển cửa khẩu gồm: 01 đơn chuyển cửa khẩu đã ghi theo hướng dẫn tại Thông tư số 194/2010/TT-BTC; 01 tờ khai hàng hóa nhập khẩu (bản lưu người khai hải quan) giao người khai hải quan chuyển đến Chi cục Hải quan cửa khẩu.
– Lập phiếu lấy mẫu (theo mẫu số 02-PLM/2010 Thông tư số 194/2010/TT-BTC): 02 bản;
– Cử công chức đến địa điểm doanh nghiệp đăng ký để lấy mẫu;
– Đóng dấu “Đã làm thủ tục hải quan” sau khi thực hiện xong việc lấy mẫu;
– Ký xác nhận Biên bản bàn giao hàng nhập khẩu chuyển cửa khẩu và lưu; lập Bảng thống kê Biên bản bàn giao; fax chuyển cho Chi cục Hải quan cửa khẩu nhập theo quy định.
– Cập nhật vào sổ hoặc nhập máy theo dõi hàng hóa nhập khẩu chuyển cửa khẩu;
– Xử lý các vướng mắc, vi phạm có liên quan đến lô hàng (nếu có).
b.2- Công việc của Hải quan cửa khẩu nhập:
– Tiếp nhận Đơn chuyển cửa khẩu, kiểm tra, đối chiếu hồ sơ chuyển cửa khẩu với lô hàng.
– Niêm phong lô hàng; trường hợp không thể niêm phong cả lô hàng thì niêm phong từng kiện và ghi cụ thể số lượng kiện hàng đã niêm phong vào biên bản bàn giao.
– Lập Biên bản bàn giao: 02 bản; giao người khai hải quan 01 bản để chuyển cho Chi cục Hải quan ngoài cửa khẩu;
– Cập nhật vào sổ hoặc nhập máy theo dõi hàng hóa nhập khẩu chuyển cửa khẩu.
2.1. Công việc của Chi cục Hải quan ngoài cửa khẩu:
2.2. Công việc của Chi cục Hải quan cửa khẩu nhập:
đ) Cập nhật vào sổ hoặc nhập máy theo dõi hàng hóa nhập khẩu chuyển đến cửa khẩu;
2.3. Công việc tiếp theo của Chi cục Hải quan ngoài cửa khẩu:
đ) Phối hợp với Chi cục Hải quan cửa khẩu nhập để truy tìm lô hàng trong trường hợp quá thời gian đăng ký trên đơn đề nghị chuyển cửa khẩu mà hàng không về Khu phi thuế quan.
đ) Cập nhật vào sổ hoặc nhập máy theo dõi hàng hóa nhập khẩu chuyển cửa khẩu;
3.1. Đối với lô hàng nhập khẩu miễn kiểm tra thực tế và không phải lấy mẫu:
– Tiếp nhận hồ sơ chuyển cửa khẩu, kiểm tra tình trạng niêm phong hàng hóa, tình trạng bên ngoài của phương tiện chứa hàng; số hiệu container phương tiện vận tải (đối với hàng hóa chứa trong phương tiện vận tải đảm bảo yêu cầu niêm phong hải quan) đối chiếu với Biên bản bàn giao hàng chuyển cửa khẩu do Chi cục Hải quan cửa khẩu nhập lập.
– Ký xác nhận Biên bản bàn giao và chuyển hồ sơ cho bộ phận làm thủ tục hải quan.
– Lập Biên bản xử lý vi phạm để xử lý theo quy định (nếu hàng không phù hợp với Biên bản bàn giao hàng chuyển cửa khẩu).
– Đóng dấu “Đã làm thủ tục hải quan”, lập Bảng thống kê biên bản bàn giao, fax chuyển cho Chi cục Hải quan cửa khẩu nhập theo quy định.
– Xử lý các vướng mắc, vi phạm có liên quan đến lô hàng (nếu có).
3.2. Đối với lô hàng nhập khẩu miễn kiểm tra thực tế và phải lấy mẫu:
– Tiếp nhận hồ sơ lô hàng, kiểm tra tình trạng niêm phong hàng hóa, tình trạng bên ngoài của phương tiện chứa hàng;
– Lập phiếu lấy mẫu;
– Cử công chức đến địa điểm doanh nghiệp đăng ký để lấy mẫu;
– Đóng dấu “Đã làm thủ tục hải quan” sau khi thực hiện xong việc lấy mẫu;
– Ký xác nhận Biên bản bàn giao và lưu; lập Bảng thống kê biên bản bàn giao, fax chuyển cho Chi cục Hải quan cửa khẩu nhập theo quy định.
– Xử lý các vướng mắc, vi phạm có liên quan đến lô hàng (nếu có).
3.3. Đối với lô hàng nhập khẩu phải kiểm tra thực tế:
Thực hiện theo quy định tại tiết 2.3, điểm 2, khoản I, mục 2, phần II Quy trình này.
III. Hàng hóa nhập khẩu chuyển cửa khẩu về kho ngoại quan/CFS do Chi cục Hải quan ngoài cửa khẩu quản lý (bao gồm cả kho ngoại quan/CFS nằm trong ICD).
1.1. Công việc của Hải quan quản lý kho ngoại quan:
Niêm phong hồ sơ lô hàng gửi kho ngoại quan, gồm: 01 Đơn chuyển cửa khẩu, 01 tờ khai hàng hóa nhập/xuất kho ngoại quan, vận tải đơn (trừ hàng hóa nhập khẩu qua đường bộ, đường sông), giao chủ kho/chủ hàng chuyển cho Chi cục Hải quan cửa khẩu nhập.
1.2. Công việc của Hải quan cửa khẩu nhập:
đ) Cập nhật vào sổ hoặc nhập máy theo dõi hàng hóa nhập khẩu chuyển cửa khẩu;
1.3. Công việc tiếp theo của Hải quan quản lý kho ngoại quan:
2.1. Công việc của Hải quan quản lý CFS:
Niêm phong hồ sơ lô hàng gửi CFS, gồm: 01 Đơn chuyển cửa khẩu, bảng kê danh mục hàng hóa nhập khẩu đưa vào CFS (do chủ kho lập) theo mẫu 04/DMHNK/2011, vận tải đơn (trừ hàng hóa nhập khẩu qua đường bộ, đường sông), giao chủ kho chuyển cho Chi cục Hải quan cửa khẩu nhập.
2.2. Công việc của Hải quan cửa khẩu nhập:
đ) Cập nhật vào sổ hoặc nhập máy theo dõi hàng hóa nhập khẩu chuyển cửa khẩu;
2.3. Công việc tiếp theo của Hải quan quản lý CFS:
1.1. Thực hiện thủ tục hải quan theo quy định đối với từng loại hình (trừ việc kiểm tra thực tế hàng hóa);
1.2. Niêm phong hồ sơ chuyển cửa khẩu gồm: 01 Đơn chuyển cửa khẩu, 02 tờ khai hàng hóa nhập khẩu, 01 bản kê chi tiết hàng hóa (nếu có), Lệnh hình thức, mức độ kiểm tra; giao người khai hải quan chuyển cho Chi cục Hải quan cửa khẩu nhập;
1.3. Theo dõi lô hàng cho đến khi nhận được hồ sơ hải quan do Chi cục Hải quan cửa khẩu nhập chuyển trả;
1.4. Xử lý vi phạm đối với trường hợp hàng hóa nhập khẩu có sai lệch so với khai của người khai hải quan nêu tại tiết 2.2.b,c,d dưới đây trên cơ sở hồ sơ hải quan do Chi cục Hải quan cửa khẩu nhập chuyển đến;
1.5. Cập nhật vào sổ hoặc nhập máy theo dõi hàng hóa nhập khẩu chuyển cửa khẩu.
2.1. Tiếp nhận hồ sơ chuyển cửa khẩu đã được niêm phong do người khai hải quan chuyển đến;
2.2. Kiểm tra thực tế hàng hóa và lấy mẫu đối với trường hợp phải lấy mẫu theo quyết định của Chi cục Hải quan ngoài cửa khẩu ghi trên tờ khai hải quan, trên Lệnh hình thức, mức độ kiểm tra; ghi kết quả kiểm tra thực tế hàng hóa vào Lệnh hình thức, mức độ kiểm tra và 02 tờ khai hải quan; xử lý kết quả kiểm tra theo cách thức sau:
a1- Ký, đóng dấu số hiệu công chức vào ô “xác nhận đã làm thủ tục hải quan” (ô 38 trên tờ khai hàng hóa nhập khẩu, mẫu HQ/2002-NK; và đóng dấu “Đã làm thủ tục hải quan” trên 02 tờ khai hải quan; thông quan lô hàng; trả 01 tờ khai (bản lưu người khai hải quan) cho người khai hải quan;
a2- Định kỳ thứ 3 hàng tuần chuyển trả Chi cục Hải quan ngoài cửa khẩu hồ sơ hải quan, gồm: 01 tờ khai hải quan, Lệnh hình thức, mức độ kiểm tra và các giấy tờ kèm theo bằng thư bảo đảm;
a3- Cập nhật vào sổ hoặc nhập máy theo dõi hàng hóa nhập khẩu chuyển cửa khẩu.
a4- Lưu 01 Đơn chuyển cửa khẩu;
b1- Lập Biên bản vi phạm: 02 bản (01 bản gửi Chi cục Hải quan ngoài cửa khẩu, 01 bản giao người khai hải quan), photocopy và lưu 01 bản từ liên “bản Hải quan lưu”;
b2- Ra quyết định tạm giữ đối với số hàng vi phạm đối với trường hợp phải tạm giữ tang vật theo quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật về xử lý vi phạm hành chính cho đến khi có quyết định xử lý của Chi cục Hải quan ngoài cửa khẩu;
b3- Thông quan lô hàng (phần được phép thông quan). Ghi rõ tên hàng, lượng hàng được phép thông quan và ký, đóng dấu công chức vào ô 37 của cả 02 tờ khai hàng hóa nhập khẩu (mẫu HQ/2002-NK);
b4- Niêm phong hồ sơ lô hàng (cả biên bản vi phạm và quyết định tạm giữ), gửi bằng thư bảo đảm ngay trong ngày cho Chi cục Hải quan ngoài cửa khẩu để xử lý theo quy định đối với số hàng hóa vi phạm.
b5- Phối hợp thực hiện kết quả xử lý theo đề nghị của Chi cục Hải quan ngoài cửa khẩu.
c1- Lập Biên bản vi phạm theo quy định: 02 bản (01 bản gửi Chi cục Hải quan ngoài cửa khẩu, 01 bản giao người khai hải quan), photocopy và lưu 01 bản từ liên “bản Hải quan lưu”, ra quyết định tạm giữ lô hàng đối với trường hợp phải tạm giữ tang vật theo quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật về xử lý vi phạm hành chính;
c2- Niêm phong hồ sơ lô hàng (cả biên bản vi phạm và quyết định tạm giữ lô hàng) gửi bằng thư bảo đảm ngay trong ngày cho Chi cục Hải quan ngoài cửa khẩu để tính lại thuế, xử lý vi phạm theo quy định.
c3- Tạm giữ lô hàng cho đến khi có kết quả xử lý của Chi cục Hải quan ngoài cửa khẩu;
c4- Phối hợp thực hiện kết quả xử lý theo đề nghị của Chi cục Hải quan ngoài cửa khẩu.
d1- Lập Biên bản vi phạm: 02 bản;
d2- Ra quyết định tạm giữ lô hàng;
d3- Thông báo bằng văn bản cho Chi cục Hải quan ngoài cửa khẩu tình hình và đề nghị gửi hồ sơ, tài liệu liên quan đến lô hàng để Hải quan cửa khẩu nhập xử lý theo quy định;
d4- Chuyển toàn bộ hồ sơ, tài liệu (bản lưu hải quan), hồ sơ xử lý vi phạm (bản photocopy có đóng dấu của Chi cục Hải quan cửa khẩu) ngay trong ngày cho Chi cục Hải quan ngoài cửa khẩu; photocopy 01 bộ hồ sơ, tài liệu của lô hàng (có đóng dấu của Chi cục) để lưu tại Chi cục Hải quan cửa khẩu nhập.
d5- Cập nhật vào sổ hoặc nhập máy theo dõi hàng hóa nhập khẩu chuyển cửa khẩu.
Quá trình thực hiện, yêu cầu các đơn vị chủ động phối hợp với nhau để xử lý việc liên quan. Nếu có vướng mắc phát sinh vượt thẩm quyền thì kịp thời báo cáo và đề xuất gửi về Tổng cục Hải quan để được chỉ đạo giải quyết.
Mẫu 01/BTK-CCK/2011
ĐƠN VỊ CẤP TRÊN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ————— |
Số: ………./BBBG-ĐVBH |
|
BẢNG THỐNG KÊ BIÊN BẢN BÀN GIAO
STT | SỐ, NGÀY BIÊN BẢN BÀN GIAO | SỐ, KÝ HIỆU, NGÀY TỜ KHAI HẢI QUAN | ĐƠN VỊ HẢI QUAN LÀM THỦ TỤC | TÌNH TRẠNG HÀNG HÓA KHI NHẬN | GHI CHÚ |
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6)
|
CHI CỤC HẢI QUAN NƠI LẬP |
* Ghi chú: Người ký là Công chức do lãnh đạo Chi cục phân công.
Mẫu 02/DMHXK/KNQ/2011
CHỦ KHO/CHỦ HÀNG KNQ ………….. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ————— |
Số: ………./KNQ |
………………., ngày ….. tháng ….. năm 20 ….. |
BẢNG KÊ DANH MỤC HÀNG HÓA XUẤT KHẨU CHUYỂN TỪ KHO NGOẠI QUAN RA CỬA KHẨU XUẤT
STT | SỐ KÝ HIỆU NGÀY TỜ KHAI | TÊN HÀNG | LƯỢNG HÀNG | TÊN, ĐỊA CHỈ DOANH NGHIỆP | ĐƠN VỊ LÀM THỦ TỤC HẢI QUAN | SỐ CONT | SỐ SEAL HÃNG TÀU | SỐ SEAL HẢI QUAN |
(1) | (2) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6)
|
(7) | (8) |
CHỦ KHO/CHỦ HÀNG KNQ (Ký, ghi rõ họ tên) |
HẢI QUAN QUẢN LÝ KNQ (Ký, đóng dấu công chức) |
HẢI QUAN CỬA KHẨU XUẤT |
* Ghi chú: Người ký là công chức do lãnh đạo Chi cục phân công.
Mẫu 03/DMHXK/CFS/2011
NGƯỜI VẬN TẢI/CHỦ KHO CFS………. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ————— |
Số: ………./CFS |
………………., ngày ….. tháng ….. năm 20 ….. |
BẢNG KÊ DANH MỤC HÀNG HÓA XUẤT KHẨU CHUYỂN TỪ KHO CFS RA CỬA KHẨU XUẤT
STT | SỐ KÝ HIỆU NGÀY TỜ KHAI | TÊN HÀNG | LƯỢNG HÀNG | TÊN, ĐỊA CHỈ DOANH NGHIỆP | ĐƠN VỊ LÀM THỦ TỤC HẢI QUAN | SỐ CONT | SỐ SEAL HÃNG TÀU | SỐ SEAL HẢI QUAN |
(1) | (2) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6)
|
(7) | (8) |
NGƯỜI VẬN TẢI/CHỦ KHO CFS |
HẢI QUAN QUẢN LÝ CFS (Ký, đóng dấu công chức) |
HẢI QUAN CỬA KHẨU XUẤT |
* Ghi chú: Người ký là công chức do lãnh đạo Chi cục phân công.
Mẫu 04/DMHNK/CFS/2011
CHỦ KHO CFS ……….. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ————— |
Số: ………./CFS |
………………., ngày ….. tháng ….. năm 20 ….. |
BẢNG KÊ DANH MỤC HÀNG HÓA NHẬP KHẨU ĐƯA VÀO KHO CFS
STT | TÊN TÀU NGÀY NHẬP CẢNH | SỐ, NGÀY B/L (Master Bill) | SỐ, NGÀY B/L (House Bill) | SỐ CONTAINER | SỐ SEAL HÃNG TÀU | DANH SÁCH CHỦ HÀNG ĐÓNG CHUNG CONTAINER | TÊN HÀNG | SỐ LƯỢNG | TRỌNG LƯỢNG |
(1) | (2) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6)
|
(7) | (8) |
CHỦ KHO CFS |
HẢI QUAN QUẢN LÝ KHO CFS |
* Ghi chú: Người ký là công chức do lãnh đạo Chi cục phân công.