Tìm kiếm văn bản
STT | Số/Ký hiệu | Ngày ban hành | Trích yếu | Ngày có hiệu lực |
---|---|---|---|---|
1 | Quyết định 10/2007/QĐ-BTS | 31/07/2007 | Ban hành Danh mục thuốc thú y thuỷ sản, sản phẩm cải tạo môi trường được lưu hành tại VN. |
10/09/2007 |
2 | Thông tư 64/2010/TT-BNNPTNT | 04/11/2010 | Đưa 44 sản phẩm ra khỏi Danh mục được phép lưu hành tại VN |
04/11/2010 |
3 | Thông tư 09/2013/TT-BNNPTNT | 31/01/2013 | Danh mục sửa đổi, bổ sung sản phẩm cải tạo môi trường được lưu hành tại VN |
16/03/2013 |
Số ký hiệu | Quyết định 06/2008/QĐ-BNN |
Ngày ban hành | 18/01/2008 |
Ngày có hiệu lực | 17/02/2008 |
Ngày hết hiệu lực | |
Người ký | Thứ Trưởng |
Trích yếu | Bổ sung, sửa đổi Danh mục thuốc thú y thuỷ sản, sản phẩm cải tạo môi trường thủy sản |
Cơ quan ban hành | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Phân loại | Quyết định |
Văn bản bị thay thế | |
Văn bản bị sửa đổi |
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ——- |
Số: 06/2008/QĐ-BNN |
Hà Nội, ngày 18 tháng 01 năm 2008 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BỔ SUNG, SỬA ĐỔI DANH MỤC THUỐC THÚ Y THUỶ SẢN, SẢN PHẨM XỬ LÝ CẢI TẠO MÔI TRƯỜNG NUÔI TRỒNG THUỶ SẢN ĐƯỢC PHÉP LƯU HÀNH TẠI VIỆT NAM
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ Pháp lệnh Thú y năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 33/2005 NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2005 của
Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Thú y;
Căn cứ Nghị định số 86/2003/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý chất lượng, An toàn vệ sinh và Thú y thuỷ sản,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Bổ sung, sửa đổi Danh mục thuốc thú y thuỷ sản, sản phẩm xử lý cải tạo môi trường nuôi trồng thuỷ sản được phép lưu hành tại Việt Nam như sau:
Nam (Phụ lục 1).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo.
Điều 3. Chánh Văn phòng, Chánh Thanh tra Bộ, Thủ trưởng các Vụ, Cục thuộc Bộ, Giám đốc các Sở Thuỷ sản, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có quản lý nhà nước về thuỷ sản, tổ chức, cá nhân nhập khẩu, xuất khẩu hàng hoá chuyên ngành thuỷ sản chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận: – Như điều 3; – Văn phòng Chính phủ; – Lãnh đạo Bộ NN&PTNT; – UBND các tỉnh/thành phố trực thuộc TW; – Các Bộ Thương mại, Tài chính (để biết và kiểm tra); – Tổng cục Hải quan; – Cục Kiểm tra văn bản, Bộ Tư pháp (để kiểm tra); Công báo; – Trang tin điện tử của Chính phủ; – Lưu: VT, Cục QLCL, ATVS&TYTS. |
KT. BỘ TRƯỞNG Lương Lê Phương |
Tải về văn bản gốc kèm phụ lục tại đây.