Tìm kiếm văn bản

  • STT Số/Ký hiệu Ngày ban hành Trích yếu Ngày có hiệu lực
    1 Nghị định 155/2017/NĐ-CP

    Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt NAm để thực hiện hiệp định giữa Việt Nam– Nhật Bản về đối tác kinh tế giai đoạn 2018-2023

    2 Nghị định 154/2017/NĐ-CP 27/12/2017

    Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện FTA Việt Nam- Chi Lê giai đoạn 2018-2022

    01/01/2018
    3 Nghị định 134/2016/NĐ-CP 01/09/2016

    Hướng dẫn Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu

    01/09/2016
  • Số ký hiệu Nghị định 160/2017/NĐ-CP
    Ngày ban hành 27/12/2017
    Ngày có hiệu lực 01/01/2018
    Ngày hết hiệu lực
    Người ký Thủ tướng
    Trích yếu

    Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của VN để thực hiện hiệp định đối tác kinh tế toàn diện ASEAN- Nhật Bản giai đoạn 2018- 2023

    Cơ quan ban hành Chính phủ
    Phân loại Nghị định
    Văn bản bị thay thế
    Văn bản bị sửa đổi
  • Văn bản gốc định dạng Word Văn bản gốc định dạng PDF

CHÍNH PHỦ
——-

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————
Số: 160/2017/NĐ-CP

Hà Nội, ngày 27 tháng 12 năm 2017

 

NGHỊ ĐỊNH

BIỂU THUẾ NHẬP KHẨU ƯU ĐÃI ĐẶC BIỆT CỦA VIỆT NAM ĐỂ THỰC HIỆN HIỆP ĐỊNH ĐỐI TÁC KINH TẾ TOÀN DIỆN ASEAN – NHẬT BẢN GIAI ĐOẠN 2018 – 2023

Căn cứ Luật t chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu ngày 06 tháng 4 năm 2016;

Căn cứ Luật điều ước quốc tế ngày 09 tháng 4 năm 2016;

Để thực hiện Hiệp định đối tác kinh tế toàn diện giữa Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (viết tắt là ASEAN) và Nhật Bản có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 12 năm 2008;

Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài chính;

Chính phủ ban hành Nghị định Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định Đi tác kinh tế toàn diện ASEAN – Nhật Bản giai đoạn 2018 – 2023.

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Nghị định này quy định thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định Đối tác kinh tế toàn diện ASEAN – Nhật Bản giai đoạn 2018 – 2023 và điều kiện được hưởng thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt theo Hiệp định này.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

  1. Người nộp thuế theo quy định của Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu.
  2. Cơ quan hải quan, công chức hải quan.
  3. Tổ chức, cá nhân có quyền và nghĩa vụ liên quan đến hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.

Điều 3. Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt

Ban hành kèm theo Nghị định này Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định Đối tác kinh tế toàn diện ASEAN – Nhật Bản giai đoạn 2018 – 2023 (thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt áp dụng sau đây gọi là thuế suất AJCEP).

  1. Các chú giải và quy tắc tổng quát giải thích việc phân loại hàng hóa được thực hiện theo Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam dựa trên Hệ thống hài hòa mô tả và mã hóa hàng hóa của Tổ chức Hải quan thế giới.
  2. Cột “Mã hàng” và cột “Mô tả hàng hóa” được xây dựng trên cơ sở Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam và chi tiết theo cấp mã 8 số hoặc 10 số.
  3. Cột “Thuế suất AJCEP (%)”: Thuế suất áp dụng cho các giai đoạn khác nhau, bao gồm:
  4. a) 01/01/2018 – 31/3/2018: Thuế suất áp dụng từ ngày 01 tháng 01 năm 2018 đến hết ngày 31 tháng 3 năm 2018;
  5. b) 01/4/2018 – 31/3/2019: Thuế suất áp dụng từ ngày 01 tháng 4 năm 2018 đến hết ngày 31 tháng 3 năm 2019;
  6. c) 01/4/2019 – 31/3/2020: Thuế suất áp dụng từ ngày 01 tháng 4 năm 2019 đến hết ngày 31 tháng 3 năm 2020;
  7. d) 01/4/2020 – 31/3/2021: Thuế suất áp dụng từ ngày 01 tháng 4 năm 2020 đến hết ngày 31 tháng 3 năm 2021;

đ) 01/4/2021 – 31/3/2022: Thuế suất áp dụng từ ngày 01 tháng 4 năm 2021 đến hết ngày 31 tháng 3 năm 2022;

  1. e) 01/4/2022 – 31/3/2023: Thuế suất áp dụng từ ngày 01 tháng 4 năm 2022 đến hết ngày 31 tháng 3 năm 2023.
  2. Ký hiệu “*”: Hàng hóa nhập khẩu không được hưởng thuế suất AJCEP tại thời điểm tương ứng.
  3. Đối với hàng hóa nhập khẩu áp dụng hạn ngạch thuế quan, mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt áp dụng đối với số lượng hàng hóa nhập khẩu trong hạn ngạch thuế quan được chi tiết tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định Đối tác kinh tế toàn diện ASEAN – Nhật Bản giai đoạn 2018 – 2023 ban hành kèm theo Nghị định này. Mức thuế suất thuế nhập khẩu ngoài hạn ngạch áp dụng theo quy định của Chính phủ tại thời điểm nhập khẩu, số lượng hạn ngạch thuế quan nhập khẩu hàng năm theo quy định của Bộ Công Thương.

Điều 4. Điều kiện áp dụng thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt

Hàng hóa nhập khẩu được áp dụng thuế suất AJCEP phải đáp ứng đủ các điều kiện sau:

  1. Thuộc Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt ban hành kèm theo Nghị định này.
  2. Được nhập khẩu từ các nước là thành viên của Hiệp định Đối tác kinh tế toàn diện ASEAN – Nhật Bản, bao gồm các nước sau:
  3. a) Bru-nây Đa-rút-xa-lam;
  4. b) Vương quốc Cam-pu-chia;
  5. c) Cộng hòa In-đô-nê-xi-a;
  6. d) Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào;

đ) Ma-lay-xi-a;

  1. e) Cộng hòa Liên bang Mi-an-ma;
  2. g) Cộng hòa Phi-líp-pin;
  3. h) Cộng hòa Xinh-ga-po;
  4. i) Vương quốc Thái Lan;
  5. k) Nhật Bản;
  6. l) Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam (Hàng hóa từ khu phi thuế quan nhập khẩu vào thị trường trong nước).
  7. Được vận chuyển trực tiếp từ nước xuất khẩu theo khoản 2 Điều 4 Nghị định này vào Việt Nam do Bộ Công Thương quy định.
  8. Đáp ứng các quy định về xuất xứ hàng hóa trong Hiệp định Đối tác kinh tế toàn diện ASEAN – Nhật Bản, có Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa (C/O) Mẫu AJ, theo quy định hiện hành của pháp luật.

Điều 5. Hiệu lực thi hành

  1. Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2018.
  2. Bãi bỏ Nghị định số 133/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2016 của Chính phủ ban hành Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định Đối tác kinh tế toàn diện ASEAN – Nhật Bản giai đoạn 2016-2019.

Điều 6. Trách nhiệm thi hành

Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./.

 


Nơi nhận:
– Ban Bí thư Trung ương Đảng;
– Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
– Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
– HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
– Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
– Văn phòng Tổng Bí thư;
– Văn phòng Chủ tịch nước;
– Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
– Văn phòng Quốc hội;
– Tòa án nhân dân tối cao;
– Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
– Kiểm toán nhà nước;
– Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
– Ngân hàng Chính sách xã hội;
– Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
– Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
– Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
– VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
– Lưu: VT, KTTH (2).KN

TM. CHÍNH PHỦ
THỦ TƯỚNG

Nguyễn Xuân Phúc

 

Tải về văn bản gốc kèm phụ lục tại đây.

Call Now