Tìm kiếm văn bản
STT | Số/Ký hiệu | Ngày ban hành | Trích yếu | Ngày có hiệu lực |
---|---|---|---|---|
1 | Công văn 7466/TXNK-TGHQ | 21/11/2018 | Về khoản điều chỉnh cộng trị giá hải quan do Cục Thuế xuất nhập khẩu ban hành |
21/11/2018 |
2 | Nghị định 155/2017/NĐ-CP | Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt NAm để thực hiện hiệp định giữa Việt Nam– Nhật Bản về đối tác kinh tế giai đoạn 2018-2023 |
||
3 | Nghị định 153/2017/NĐ-CP | 27/12/2017 | Biểu thuế nhâp khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam đẻ thực hiện hiệp định thương mại hàng hóa ASEAN- Trung Quốc giai đoạn 2018-2022 |
01/01/2018 |
Số ký hiệu | Nghị định 128/2016/NĐ-CP |
Ngày ban hành | 01/09/2016 |
Ngày có hiệu lực | 01/09/2016 |
Ngày hết hiệu lực | 01/01/2018 |
Người ký | Thủ tướng |
Trích yếu | Chính phủ ban hành Nghị định 128/2016/NĐ-CP quy định thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện FTA ASEAN – Trung Quốc và điều kiện được hưởng thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt. |
Cơ quan ban hành | Chính phủ |
Phân loại | Nghị định |
Văn bản bị thay thế | |
Văn bản bị sửa đổi |
CHÍNH PHỦ ——- |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ————— |
Số: 128/2016/NĐ-CP | Hà Nội, ngày 01 tháng 9 năm 2016 |
NGHỊ ĐỊNH
BIỂU THUẾ NHẬP KHẨU ƯU ĐÃI ĐẶC BIỆT CỦA VIỆT NAM ĐỂ THỰC HIỆN HIỆP ĐỊNH THƯƠNG MẠI HÀNG HÓA ASEAN – TRUNG QUỐC GIAI ĐOẠN 2016 – 2018
Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu ngày 06 tháng 4 năm 2016;
Căn cứ Luật điều ước quốc tế ngày 09 tháng 4 năm 2016;
Để thực hiện Hiệp định Thương mại hàng hóa ASEAN – Trung Quốc có hiệu lực kể từ ngày 19 tháng 10 năm 2005;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài chính;
Chính phủ ban hành Nghị định Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định Thương mại hàng hóa ASEAN – Trung Quốc giai đoạn 2016 – 2018.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị định này quy định thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định Thương mại hàng hóa ASEAN – Trung Quốc và điều kiện được hưởng thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt theo Hiệp định này.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Điều 3. Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt
Ban hành kèm theo Nghị định này Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định Thương mại hàng hóa ASEAN – Trung Quốc giai đoạn 2016 – 2018 (thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt áp dụng sau đây gọi là thuế suất ACFTA).
Điều 4. Điều kiện áp dụng thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt
Hàng hóa nhập khẩu được áp dụng thuế suất ACFTA phải đáp ứng đủ các điều kiện sau:
đ) Ma-lay-xi-a, ký hiệu là MY;
Điều 5. Hiệu lực thi hành
Điều 6. Trách nhiệm thi hành
Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./.
Nơi nhận: |
TM. CHÍNH PHỦ THỦ TƯỚNG Nguyễn Xuân Phúc |
Tải về văn bản gốc kèm phụ lục tại đây.