Tìm kiếm văn bản
STT | Số/Ký hiệu | Ngày ban hành | Trích yếu | Ngày có hiệu lực |
---|---|---|---|---|
1 | Quyết định 31/2015/QĐ-TTg | 04/08/2015 | Về định mức hành lý, tài sản di chuyển, quà biếu, quà tặng, hàng mẫu được miễn thuế, xét miễn thuế, không chịu thuế |
01/10/2015 |
2 | Quyết định 78/2010/QĐ-TTg | 30/11/2010 | Quy định về mức trị giá hàng NK chuyển phát nhanh được miễn thuế NK và thuế GTGT |
01/02/2011 |
3 | Nghị định 154/2017/NĐ-CP | 27/12/2017 | Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện FTA Việt Nam- Chi Lê giai đoạn 2018-2022 |
01/01/2018 |
Số ký hiệu | Nghị định 153/2017/NĐ-CP |
Ngày ban hành | 27/12/2017 |
Ngày có hiệu lực | 01/01/2018 |
Ngày hết hiệu lực | |
Người ký | Thủ tướng |
Trích yếu | Biểu thuế nhâp khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam đẻ thực hiện hiệp định thương mại hàng hóa ASEAN- Trung Quốc giai đoạn 2018-2022 |
Cơ quan ban hành | Chính phủ |
Phân loại | Nghị định |
Văn bản bị thay thế | |
Văn bản bị sửa đổi |
CHÍNH PHỦ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ————— |
Số: 153/2017/NĐ-CP |
Hà Nội, ngày 27 tháng 12 năm 2017 |
NGHỊ ĐỊNH
BIỂU THUẾ NHẬP KHẨU ƯU ĐÃI ĐẶC BIỆT CỦA VIỆT NAM ĐỂ THỰC HIỆN HIỆP ĐỊNH THƯƠNG MẠI HÀNG HÓA ASEAN – TRUNG QUỐC GIAI ĐOẠN 2018 – 2022
Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu ngày 06 tháng 4 năm 2016;
Căn cứ Luật điều ước quốc tế ngày 09 tháng 4 năm 2016;
Để thực hiện Hiệp định Thương mại hàng hóa ASEAN – Trung Quốc có hiệu lực kể từ ngày 19 tháng 10 năm 2005;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài chính;
Chính phủ ban hành Nghị định Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định Thương mại hàng hóa ASEAN – Trung Quốc giai đoạn 2018 – 2022.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị định này quy định thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định Thương mại hàng hóa ASEAN – Trung Quốc giai đoạn 2018 – 2022 và điều kiện được hưởng thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt theo Hiệp định này.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Điều 3. Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt
Ban hành kèm theo Nghị định này Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định Thương mại hàng hóa ASEAN – Trung Quốc giai đoạn 2018 – 2022 (thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt áp dụng sau đây gọi là thuế suất ACFTA).
Điều 4. Điều kiện áp dụng thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt
Hàng hóa nhập khẩu được áp dụng thuế suất ACFTA phải đáp ứng đủ các điều kiện sau:
đ) Ma-lay-xi-a, ký hiệu là MY;
Điều 5. Hiệu lực thi hành
Điều 6. Trách nhiệm thi hành
Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./.
Nơi nhận: |
TM. CHÍNH PHỦ Nguyễn Xuân Phúc |
Tải về văn bản gốc kèm phụ lục tại đây.