Tìm kiếm văn bản
STT | Số/Ký hiệu | Ngày ban hành | Trích yếu | Ngày có hiệu lực |
---|---|---|---|---|
1 | Văn bản 05/VBHN-BCT(2017) | 12/01/2017 | Hợp nhất Thông tư về quản lý hóa chất |
12/01/2017 |
2 | Thông tư 29/2016/TT-BCT | 13/12/2016 | Sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số Thông tư trong lĩnh vực kinh doanh xăng dầu, kinh doanh dịch vụ đánh giá sự phù hợp và xuất nhập khẩu |
01/02/2017 |
3 | Thông tư 48/2011/TT-BCT | 30/12/2011 | Quy định về quản lý chất lượng sản phẩm, hàng hoá nhóm 2 thuộc phạm vi quản lý của Bộ Công Thương |
15/02/2012 |
Số ký hiệu | Thông tư 06/2008/TT-BCT |
Ngày ban hành | 19/05/2008 |
Ngày có hiệu lực | 03/06/2008 |
Ngày hết hiệu lực | |
Người ký | Thứ Trưởng |
Trích yếu | Hướng dẫn trình tự, thủ tục công bố sản phẩm phù hợp quy chuẩn, kiểm tra nhà nước và quản lý chất lượng vật liệu nổ công nghiệp |
Cơ quan ban hành | Bộ Công Thương |
Phân loại | Thông tư |
Văn bản bị thay thế | |
Văn bản bị sửa đổi |
BỘ CÔNG THƯƠNG |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh Phúc ——– |
Số: 06/2008/TT-BCT |
Hà Nội, ngày 19 tháng 5 năm 2008 |
THÔNG TƯ
HƯỚNG DẪN VIỆC QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG VẬT LIỆU NỔ CÔNG NGHIỆP
Căn cứ Nghị định số 189/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật số 68/2006/QH11 ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Nghị định số 179/2004/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2004 của Chính phủ quy định quản lý nhà nước về chất lượng hàng hoá;
Căn cứ Quyết định số 50/2006/QĐ-TTg ngày 07 tháng 3 năm 2004 của Thủ tướng Chính phủ quy định quản lý nhà nước về chất lượng hàng hoá,
Bộ Công Thương hướng dẫn trình tự, thủ tục công bố sản phẩm phù hợp quy chuẩn, kiểm tra nhà nước và quản lý chất lượng vật liệu nổ công nghiệp như sau:
Thông tư này quy định việc quản lý chất lượng vật liệu nổ công nghiệp bao gồm: trách nhiệm công bố sản phẩm vật liệu nổ công nghiệp phù hợp quy chuẩn, đảm bảo chất lượng; kiểm tra nhà nước về chất lượng và quản lý chất lượng vật liệu nổ công nghiệp trên lãnh thổ Việt Nam.
Đối tượng áp dụng Thông tư này là các doanh nghiệp kinh doanh vật liệu nổ công nghiệp trên lãnh thổ Việt Nam; các đơn vị hoạt động dịch vụ thử nghiệm chất lượng vật liệu nổ công nghiệp.
Các quy định tại Thông tư này chưa áp dụng đối với vật liệu nổ công nghiệp nhập khẩu dùng cho thăm dò và khai thác dầu khí.
– Vật liệu nổ công nghiệp đã có Quy chuẩn Việt Nam (QCVN) phải chứng nhận hợp quy theo QCVN;
– Trường hợp vật liệu nổ công nghiệp có Tiêu chuẩn Việt Nam (TCVN) mà chưa được chuyển đổi thành QCVN thì áp dụng TCVN đó để chứng nhận hợp quy tương tự như áp dụng QCVN;
– Đối với vật liệu nổ công nghiệp chưa có QCVN thì quy định được áp dụng để chứng nhận hợp quy là tiêu chuẩn cơ sở, tiêu chuẩn khác sau khi được Bộ Công Thương đánh giá, thẩm định và cho phép sử dụng làm quy chuẩn tạm thời để chứng nhận.
Các đơn vị kinh doanh vật liệu nổ công nghiệp phải thực hiện chứng nhận hợp quy trước khi đưa sản phẩm ra thị trường.
Các đơn vị nhập khẩu vật liệu nổ công nghiệp để cung ứng tại thị trường Việt Nam chịu trách nhiệm kiểm tra chất lượng vật liệu nổ đảm bảo các chất lượng đã đăng ký và chịu trách nhiệm bảo hành sản phẩm đối với khách hàng.
Doanh nghiệp sản xuất, nhập khẩu các sản phẩm vật liệu nổ công nghiệp đã có QCVN hoặc TCVN (chưa được chuyển đổi thành QCVN) phải thực hiện việc công bố sản phẩm phù hợp quy chuẩn theo nguyên tắc tại khoản 3 Mục I.
Doanh nghiệp sản xuất, nhập khẩu sản phẩm vật liệu nổ công nghiệp chưa có QCVN có thể công bố sản phẩm phù hợp tiêu chuẩn cơ sở, tiêu chuẩn khác tại Việt Nam (ngoài TCVN) trên cơ sở đề nghị Bộ Công Thương thẩm định, đánh giá và chấp nhận việc sử dụng tiêu chuẩn đó như quy chuẩn tạm thời cho hoạt động công bố của doanh nghiệp.
Sản phẩm vật liệu nổ công nghiệp phải chứng nhận phù hợp quy chuẩn thực hiện theo các bước sau:
– Doanh nghiệp sản xuất, nhập khẩu vật liệu nổ công nghiệp phải thực hiện việc thử nghiệm, đánh giá sản phẩm phù hợp quy chuẩn tương ứng tại các đơn vị thử nghiệm do Bộ Công Thương chỉ định tại Phụ lục 1 Thông tư này;
– Bộ Công Thương tổ chức kiểm tra điều kiện đảm bảo chất lượng sản phẩm.
– Bản Công bố phù hợp (theo mẫu quy định tại Phụ lục 2 Thông tư này);
– Giấy chứng nhận thử nghiệm sản phẩm vật liệu nổ công nghiệp phù hợp quy chuẩn do đơn vị thử nghiệm được chỉ định thực hiện đối với vật liệu nổ công nghiệp sản xuất trong nước hoặc Giấy chứng nhận thử nghiệm phù hợp quy chuẩn của lô sản phẩm nhập khẩu gần nhất đối với vật liệu nổ công nghiệp nhập khẩu;
– Các tiêu chuẩn liên quan trực tiếp đến sản phẩm, hàng hoá (tiêu chuẩn Việt Nam và tiêu chuẩn khác); các quy chuẩn kỹ thuật khác;
– Biên bản kiểm tra điều kiện đảm bảo chất lượng do Bộ Công Thương thực hiện theo các yêu cầu quy định tại TCVN 6174:1997 và các điều kiện quy định về hệ thống quản lý chất lượng quy định tại Mục III Thông tư này đối với vật liệu nổ công nghiệp sản xuất trong nước hoặc Quyết định đưa sản phẩm vật liệu nổ công nghiệp được phép sử dụng tại Việt Nam đối với vật liệu nổ công nghiệp nhập khẩu;
– Bản mô tả chung về sản phẩm, hàng hoá (tính năng, công dụng);
– Bản hướng dẫn sử dụng sản phẩm vật liệu nổ công nghiệp;
Trường hợp doanh nghiệp sản xuất có mười (10) năm sản xuất vật liệu nổ công nghiệp đảm bảo chất lượng và đã được kiểm tra điều kiện đảm bảo chất lượng đối với các sản phẩm khác có cùng điều kiện sản xuất, Bộ Công Thương có thể xem xét, miễn giảm việc kiểm tra tại chỗ điều kiện đảm bảo chất lượng sản phẩm.
Trường hợp các đơn vị thử nghiệm do Bộ Công Thương chỉ định không có khả năng thực hiện thử nghiệm đánh giá sự phù hợp của một hoặc nhiều chỉ tiêu công bố, doanh nghiệp sản xuất, nhập khẩu có thể tự thực hiện thử nghiệm hoặc thuê đơn vị thử nghiệm phù hợp thực hiện các chỉ tiêu này và sử dụng kết quả thử nghiệm đó trong hồ sơ gửi Bộ Công Thương.
Vụ Khoa học và Công nghệ, Bộ Công Thương là cơ quan quản lý và tiếp nhận công bố phù hợp quy chuẩn đối với sản phẩm vật liệu nổ công nghiệp.
Trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ công bố phù hợp của doanh nghiệp, Vụ Khoa học và Công nghệ, Bộ Công Thương gửi văn bản tiếp nhận bản công bố phù hợp cho doanh nghiệp.
Mẫu giấy xác nhận tiếp nhận công bố quy định tại Phụ lục 3 Thông tư này;
– Nếu sản phẩm công bố phù hợp TCVN (chưa được chuyển đổi thành QCVN), việc đánh giá nhằm xác định sự phù hợp của sản phẩm với quy chuẩn;
– Nếu sản phẩm công bố phù hợp tiêu chuẩn khác, Hội đồng Khoa học công nghệ sẽ xem xét các chỉ tiêu kỹ thuật sản phẩm đảm bảo phù hợp với các quy định của nhà nước, các yêu cầu kỹ thuật, an toàn khi sử dụng và đề nghị Bộ Công Thương chấp nhận như một quy chuẩn tạm thời áp dụng cho sản phẩm.
Nội dung đánh giá được quy định chi tiết tại Phụ lục 4 Thông tư này.
đ) Hồ sơ đánh giá sản phẩm vật liệu nổ công nghiệp mới được sử dụng thay cho hồ sơ công bố chất lượng sản phẩm phù hợp quy chuẩn.
Bộ Công Thương cấp cho doanh nghiệp bản xác nhận công bố quy chuẩn sản phẩm đồng thời với việc cấp Quyết định đưa sản phẩm vật liệu nổ mới vào danh mục được phép sản xuất và sử dụng tại Việt Nam.
Dấu phù hợp quy chuẩn phải được in trong sổ tay hướng dẫn sử dụng sản phẩm vật liệu nổ công nghiệp;
Chu kỳ lấy mẫu đại diện theo khối lượng sản phẩm xuất xưởng được quy định tại Phụ lục 5 Thông tư này.
Chỉ tiêu thử nghiệm được quy định tại QCVN hoặc các TCVN (chưa được chuyển đổi thành QCVN) và các quy chuẩn khác tương ứng với sản phẩm;
III. YÊU CẦU ĐẢM BẢO CHẤT LƯỢNG VẬT LIỆU NỔ CÔNG NGHIỆP
– Tạm ngừng việc xuất xưởng, xuất kho và tiến hành thu hồi các vật liệu nổ công nghiệp không phù hợp đang lưu thông trên thị trường;
– Tiến hành các biện pháp khắc phục sự không phù hợp;
đ) Đảm bảo kiểm soát được sản phẩm sản xuất ra bằng hệ thống ký hiệu, mã hiệu ghi trên nhãn sản phẩm vật liệu nổ công nghiệp;
– Thiết bị đo tốc độ nổ, theo TCVN 6422:1998;
– Thiết bị xác định khả năng công phá của thuốc nổ, theo TCVN 6421:1998 hoặc TCVN 6423:1998;
– Dụng cụ, thiết bị xác định khoảng cách truyền nổ, theo TCVN 6425:1998;
– Thiết bị, dụng cụ xác định tỷ trọng, độ ẩm của thuốc nổ (đối với thuốc nổ amonit);
– Các dụng cụ đo độ bền kéo, dãn dài; tốc độ nổ, cháy, máy đo thời gian vi sai (đối với các đơn vị sản xuất phụ kiện nổ);
Các đơn vị thử nghiệm vật liệu nổ công nghiệp được chỉ định là các phòng thử nghiệm vật liệu nổ có đăng ký chức năng và các giấy phép hoạt động liên quan đến vật liệu nổ công nghiệp theo quy định tại Thông tư số 02/2005/TT-BCN ngày 29 tháng 3 năm 2005 của Bộ Công nghiệp (nay là Bộ Công Thương); được Bộ Công Thương chỉ định theo trình tự quy định tại Thông tư số 02/2006/TT-BKHCN ngày 10 tháng 01 năm 2006 của Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn về điều kiện và thủ tục chỉ định tổ chức thực hiện kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hoá.
Đơn vị thử nghiệm vật liệu nổ công nghiệp được chỉ định phải áp dụng và có chứng chỉ công nhận phù hợp tiêu chuẩn TCVN/ISO/IEC 17025.
Có đầy đủ trang thiết bị thử nghiệm đảm bảo kiểm tra được các thông số cơ bản về các chỉ tiêu chất lượng vật liệu nổ công nghiệp.
Hàng năm các đơn vị thử nghiệm được chỉ định lập báo cáo về hoạt động kiểm tra thử nghiệm vật liệu nổ công nghiệp phù hợp quy chuẩn và các thử nghiệm khác gửi về Bộ Công Thương trước ngày 15 tháng 3 năm sau.
Tuỳ theo yêu cầu kiểm tra chất lượng vật liệu nổ công nghiệp nhập khẩu, Cơ quan Hải quan có thể tiến hành lấy mẫu ngẫu nhiên, niêm phong, giao cho doanh nghiệp nhập khẩu mang đi thử nghiệm tại đơn vị thử nghiệm đã đăng ký và cho phép doanh nghiệp chuyển hàng hoá về nơi cất giữ thuận tiện;
Trường hợp mẫu vật liệu nổ công nghiệp đã được cơ quan Hải quan lấy, dán niêm phong, doanh nghiệp nhập khẩu không phải lấy thêm mẫu thử nghiệm mà có trách nhiệm bảo quản và chuyển nguyên mẫu về đơn vị thử nghiệm đã đăng ký để thử nghiệm;
đ) Doanh nghiệp chỉ được phép đưa hàng hoá vật liệu nổ công nghiệp nhập khẩu vào kinh doanh, sử dụng khi kết quả kiểm tra các chỉ tiêu chất lượng sản phẩm phù hợp với quy chuẩn đã công bố.
Tháng 3 hàng năm, doanh nghiệp sản xuất, nhập khẩu vật liệu nổ công nghiệp tập hợp tình hình quản lý chất lượng báo cáo về Bộ Công Thương. Nội dung báo cáo bao gồm:
– Các kết quả kiểm tra quy định tại khoản 10 Mục II của Thông tư này;
– Số lượng vật liệu nổ công nghiệp đã sản xuất, tình hình chất lượng nguyên liệu, thành phẩm vật liệu nổ công nghiệp;
– Các sự cố về chất lượng, khiếu nại của khách hàng (nếu có);
– Các biện pháp xử lý hàng hoá kém chất lượng đã thực hiện.
Tổ chức, cá nhân vi phạm các quy định về công bố phù hợp quy chuẩn chất lượng, đảm bảo chất lượng sản phẩm vật liệu nổ công nghiệp tùy theo tính chất, mức độ vi phạm sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật.
VII. ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Giao Vụ Khoa học và Công nghệ thuộc Bộ Công Thương thực hiện các nhiệm vụ sau:
đ) Tổ chức kiểm tra, giám sát việc đảm bảo chất lượng sản phẩm vật liệu nổ công nghiệp tại các doanh nghiệp sản xuất, nhập khẩu vật liệu nổ công nghiệp; chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan thực hiện việc kiểm tra, thanh tra và xử lý vi phạm về công bố quy chuẩn theo quy định tại Thông tư này và các quy định hiện hành khác có liên quan;
Thông tư này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc hoặc vấn đề mới phát sinh, đề nghị các tổ chức, cá nhân phản ánh về Bộ Công Thương (Vụ Khoa học và Công nghệ) để kịp thời xử lý./.
Nơi nhận: – Các Bộ, Cơ quan ngang Bộ, Cơ quan thuộc Chính phủ; – UBND tỉnh, TP trực thuộc Trung ương; – Cục kiểm tra VBQPPL (Bộ Tư pháp); – Website Chính phủ; – Công báo; – Lưu: VT, PC, KHCN. |
KT. BỘ TRƯỞNG
Đỗ Hữu Hào |
PHỤ LỤC 1
DANH SÁCH TỔ CHỨC KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG
VẬT LIỆU NỔ CÔNG NGHIỆP ĐƯỢC CHỈ ĐỊNH
(Ban hành kèm theo Thông tư số 06/2008/TT-BCT ngày 19/5/2008 của Bộ Công Thương)
TT | Đơn vị thử nghiệm | Địa chỉ |
1 | Phòng thí nghiệm, Trung tâm Vật liệu nổ công nghiệp | Phường Hà Khánh, TP.Hạ Long, Quảng Ninh |
2 | Phòng thí nghiệm, Viện Thuốc phóng thuốc nổ, Bộ Quốc phòng | Đường Đức Giang, Long Biên, Hà Nội |
PHỤ LỤC 2
MẪU BẢN CÔNG BỐ HỢP QUY
(Ban hành kèm theo Thông tư số 06/2008/TT-BCT ngày 19/5/2008 của Bộ Công Thương)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
——-
BẢN CÔNG BỐ SẢN PHẨM, HÀNG HOÁ PHÙ HỢP QUY CHUẨN KỸ THUẬT
Số: ………….
Doanh nghiệp:……………………………………… (tên doanh nghiệp)…………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………………………..
Địa chỉ:…………………………………………………………………………………………………………………..
Số đăng ký kinh doanh:…………………………………………………………………………………………….
Điện thoại:…………………………………………….. Fax:………………………………………………………..
E-mail:……………………………………………………………………………………………………………………
CÔNG BỐ
Sản phẩm, hàng hoá (tên, kiểu, loại, nhãn hiệu hàng hoá, đặc trưng kỹ thuật,…)……………..
………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………
Phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật (số hiệu và tên tiêu chuẩn; quy chuẩn kỹ thuật hoặc quyết định số)…………..
Thông tin bổ sung (nếu có)…………………………………………………………………………………………
|
……….., ngày…….tháng……..năm……… |
PHỤ LỤC 3
MẪU BẢN XÁC NHẬN CÔNG BỐ PHÙ HỢP
(Ban hành kèm theo Thông tư số 06/2008/TT-BCT ngày 19/5/2008 của Bộ Công Thương)
BỘ CÔNG THƯƠNG |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ——– |
Số:…………….. |
Hà Nội, ngày ….. tháng …… năm ……….. |
BẢN XÁC NHẬN CÔNG BỐ SẢN PHẨM, HÀNG HOÁ PHÙ HỢP QUY CHUẨN KỸ THUẬT
Vụ Khoa học và Công nghệ, Bộ Công Thương …………………………… xác nhận đã tiếp nhận Bản công bố phù hợp của:……………………………….(tên doanh nghiệp)
Địa chỉ:…………………………………………………………………………………………………………………..
Số đăng ký kinh doanh:…………………………………………………………………………………………….
Cho sản phẩm, hàng hoá ……………………….. (miêu tả sản phẩm, hàng hoá)……………………
………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………
Phù hợp quy chuẩn kỹ thuật:……………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………
Bản tiếp nhận công bố này chỉ ghi nhận sự cam kết của doanh nghiệp, không có giá trị chứng nhận cho sản phẩm, hàng hoá phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật. Doanh nghiệp phải hoàn toàn chịu trách nhiệm tính phù hợp của sản phẩm, hàng hoá do mình sản xuất, kinh doanh.
Nơi nhận: – Doanh nghiệp; – Lưu. |
TL.BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC 4
NỘI DUNG ĐÁNH GIÁ TIÊU CHUẨN KHÁC VỀ CHỈ TIÊU CHẤT LƯỢNG VẬT LIỆU NỔ CÔNG NGHIỆP
(Ban hành kèm theo Thông tư số 06/2008/TT-BCT ngày 19/5/2008 của Bộ Công Thương)
1.
2.
3.
–
–
–
– Bảo quản
– Vận chuyển
– Sử dụng
– Môi trường
–
–
–
–
đ) Đảm bảo các yêu cầu kinh tế – kỹ thuật khi sử dụng
–
–
III. KẾT LUẬN
Tiêu chuẩn cơ sở đủ điều kiện sử dụng làm căn cứ công bố sản phẩm phù hợp quy chuẩn của sản phẩm vật liệu nổ công nghiệp.
PHỤ LỤC 5
QUY ĐỊNH KHỐI LƯỢNG SẢN XUẤT PHẢI LẤY MẪU KIỂM TRA ĐIỂN HÌNH ĐỐI VỚI CÁC LOẠI SẢN PHẨM VẬT LIỆU NỔ CÔNG NGHIỆP
(Ban hành kèm theo Thông tư số 06/2008/TT-BCT ngày 19/5/2008 của Bộ Công Thương)
TT | Sản phẩm vật liệu nổ công nghiệp | Đơn vị | Khối lượng sản phẩm định kỳ phải lấy mẫu kiểm tra |
1 | Thuốc nổ an toàn dùng cho hầm lò có khí và bụi nổ | tấn | 100 |
2 | Thuốc nổ đóng thỏi đường kính £60 mm | tấn | 400 |
3 | Thuốc nổ bao gói đường kính >60mm | tấn | 1000 |
4 | Thuốc nổ rời | tấn | 1000 |
5 | Kíp điện vi sai an toàn dùng cho mỏ hầm lò có khí, bụi nổ | kíp | 100.000 |
6 | Kíp điện, kíp đốt các loại. | kíp | 200.000 |
7 | Kíp phi điện | kíp | 100.000 |
8 | Dây nổ các loại | mét | 200.000 |
9 | Dây cháy chậm | mét | 200.000 |
PHỤ LỤC 6
GIẤY ĐĂNG Ký KIỂM TRA NHà NƯỚC CHẤT LƯỢNG VẬT LIỆU NỔ CÔNG NGHIỆP NHẬP KHẨU
(Ban hành kèm theo Thông tư số 06/2008/TT-BCT ngày 19/5/2008 của Bộ Công Thương)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
——-
GIẤY ĐĂNG KÝ KIỂM TRA NHÀ NƯỚC CHẤT LƯỢNG HÀNG HOÁ NHẬP KHẨU
Kính gửi:………………. (Tên cơ quan kiểm tra)…………………………………….
Địa chỉ:……………………….. ĐT:…………………….. Fax:…………………………..
Doanh nghiệp (tên Việt Nam và tên giao dịch quốc tế)………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………..
Số đăng ký kinh doanh:………………………………………………………………………………………….
Địa chỉ:…………………………………………………………………………………………………………………
Điện thoại:……………………………………………… Fax:……………………………………………………..
Người liên hệ:…………………………………………. Phòng/Ban:………………………………………….
Đăng ký kiểm tra Nhà nước chất lượng hàng hoá sau:
Số TT | Tên hàng hoá | Khối lượng/số lượng | Thời gian/địa điểm kiểm tra | Ghi chú |
Hồ sơ kèm theo gồm có:
– Hợp đồng số: ………………………. – Phiếu liệt kê hàng gửi số: ………………….
– Hoá đơn số: ………………………… – Giấy CNCL/ATVS số:………………………
– Vận đơn số: ………………………… – Tờ khai hàng hoá nhập khẩu số:…
– ………………………………………………………………………………………………………
Chúng tôi xin đảm bảo mọi điều kiện theo quy định pháp luật cho cơ quan kiểm tra thực hiện việc kiểm tra lô hàng này trong vòng 15 ngày kể từ khi hàng về tới cửa khẩu.
(Tên cơ quan kiểm tra) vào sổ đăng ký: Số: Ngày…. tháng…. năm……. (Đại diện cơ quan kiểm tra ký tên, đóng dấu) |
…, ngày…. tháng…. năm…. |
Ghi chú: Giấy đăng ký này không thay thế Thông báo kết quả kiểm tra chất lượng lô hàng.
PHỤ LỤC 7
THÔNG BÁO KẾT QUẢ KIỂM TRA NHÀ NƯỚC CHẤT LƯỢNG VẬT LIỆU NỔ CÔNG NGHIỆP NHẬP KHẨU
(Ban hành kèm theo Thông tư số 06/2008/TT-BCT ngày 19/5/2008 của Bộ Công Thương)
(Tên cơ quan chủ quản) |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ——- |
Số: |
Ngày…. tháng …. năm…. |
THÔNG BÁO KẾT QUẢ KIỂM TRA NHÀ NƯỚC CHẤT LƯỢNG HÀNG HOÁ VẬT LIỆU NỔ CÔNG NGHIỆP NHẬP KHẨU
– Hợp đồng số: – Phiếu đóng gói số:
– Hoá đơn số: – Giấy chứng nhận xuất xứ số:
– Vận đơn số: – Tờ khai hàng nhập khẩu số:
Kết quả kiểm tra
Ví dụ về các kết luận có thể đưa ra trong biểu này:
– Lô hàng đạt yêu cầu chất lượng nhập khẩu.
hoặc – Lô hàng được miễn kiểm tra chất lượng.
hoặc – Lô hàng không đạt yêu cầu chất lượng nhập khẩu .
hoặc – Lô hàng đủ thủ tục về chất lượng đối với hàng nhập khẩu.
Kiểm tra viên |
(Đại diện cơ quan kiểm tra ký tên, đóng dấu) |
Nơi nhận:
– Doanh nghiệp nhập khẩu (Doanh nghiệp đăng ký KTCL cho lô hàng);
– Hải quan cửa khẩu;
– Lưu: Cơ quan kiểm tra.
________________________
(tên, địa chỉ, điện thoại, Fax của đơn vị kiểm tra)
Tải về văn bản gốc kèm phụ lục tại đây.