Tìm kiếm văn bản
STT | Số/Ký hiệu | Ngày ban hành | Trích yếu | Ngày có hiệu lực |
---|---|---|---|---|
1 | Công văn 6523/TCHQ-TXNK | 07/11/2018 | Phân loại đèn LED, khung giá để bát đĩa, bàn là (Cục Hải quan tỉnh Lạng Sơn) |
07/11/2018 |
2 | Công văn 4400/TCHQ-TXNK | 25/07/2018 | Hướng dẫn xác định mã HS cho hàng hóa nhập khẩu (Công ty TNHH DASUNG) |
25/07/2018 |
3 | Văn bản số 2225/TCHQ-TXNK | 24/04/2018 | Phân loại mặt hàng Ống co nhiệt tại CV số 765/HQĐNg-TXNK (Cục Hải quan TP. Đà Nẵng) |
24/04/2018 |
Số ký hiệu | Văn bản 807/HQHCM-TXNK |
Ngày ban hành | 29/03/2018 |
Ngày có hiệu lực | 29/03/2018 |
Ngày hết hiệu lực | |
Người ký | Phó Cục trưởng |
Trích yếu | Hướng dẫn phân loại mặt hàng “Phụ kiện cho quần nam bằng kim loại cơ bản” |
Cơ quan ban hành | Cục hải quan TP. Hồ Chí Minh |
Phân loại | Văn bản |
Văn bản bị thay thế | |
Văn bản bị sửa đổi |
Kính gửi:
– Chi cục Hải quan quản lý hàng Đầu tư;
– Các Chi cục Hải quan trực thuộc Cục.
Trả lời công văn số 723/ĐT-ĐĐTKD ngày 06/3/2018 của Chi cục Hải quan quản lý hàng Đầu tư về việc vướng mắc phân loại mặt hàng khai báo là “phụ kiện cho quần nam gồm vòng đeo bằng kẽm và đồ phụ trợ nhỏ bằng 30% Cow Leather, 10% cotton có mã khai báo 7907.00.99 và phụ kiện cho quần nam gồm vòng đeo bằng thép và dây xích nhỏ, thành phần 54% Iron, 46% Zamak có mã khai báo 7326.90.99” thuộc tờ khai số 101847919460/A41 ngày 01/02/2018 của Công ty TNHH Mitra Adiperkasa Việt Nam, Chi cục Hải quan quản lý hàng Đầu tư đề xuất mã 8308.90.90, Cục Hải quan TP. Hồ Chí Minh hướng dẫn thống nhất thực hiện như sau:
Căn cứ Luật Hải quan số 54/2014/QH13 ngày 23/6/2015 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
Căn cứ Nghị định 08/2015/NĐ-CP ngày 21/01/2015 của Chính phủ; Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ Tài chính quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu; Thông tư số 14/2015/TT-BTC ngày 30/01/2015 của Bộ Tài Chính hướng dẫn về phân loại hàng hóa, phân tích để phân loại hàng hóa, phân tích để kiểm tra chất lượng, kiểm tra an toàn thực phẩm đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu; Nghị định 125/2017/NĐ-CP ngày 16/11/2017 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 122/2016/NĐ-CP ngày 01/9/2016 của Chính phủ về Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi, Danh mục hàng hóa và mức thuế tuyệt đối, thuế hỗn hợp, thuế nhập khẩu ngoài hạn ngạch thuế quan;
Căn cứ Thông tư 65/2017/TT-BTC ngày 27/6/2017 về việc ban hành Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam.
Căn cứ nội dung nhóm 73.26 “Các sản phẩm khác bằng sắt hoặc thép”.
Tham khảo nội dung chú giải chi tiết HS 2012, 2017 nhóm 73.26:
“Nhóm này bao gồm tất cả các sản phẩm bằng sắt hoặc thép thu được bằng cách rèn hoặc dập, bằng cách cắt hoặc dập nổi hoặc bằng các phương pháp khác như uốn nếp, lắp ráp, hàn, tiện, nghiền tán hoặc đục lỗ trừ các sản phẩm thuộc các nhóm trên của chương này hoặc được bao hàm bởi chú giải 1 cho phần XV hoặc thuộc chương 82 hoặc 83 hoặc đươc bao hàm cụ thể hơn ở nơi khác trong Danh mục”.
Căn cứ nội dung nhóm 79.07 “Các sản phẩm khác bằng kẽm”
Tham khảo nội dung chú giải chi tiết HS 2012, 2017 nhóm 79.07:
“Nhóm này bao gồm tất cả các sản phẩm bằng kẽm trừ các sản phẩm được bao hàm bởi các nhóm đứng trước của chương này, hoặc bởi chú giải 1 phần XV, hoặc các sản phẩm được chi tiết hoặc thuộc chương 82 hoặc 83 hoặc được chỉ định rõ ràng hơn ở bất cứ phần nào trong Danh mục”.
Căn cứ nội dung nhóm 83.08:
“Móc cài, khóa móc cài, khóa thắt lưng, cài thắt lưng, khóa có chốt, mắt cài khóa, khoen và các loại tương tự, bằng kim loai cơ bản, dùng cho quần áo, giày dép, tăng bạt, túi xách tay, hàng du lịch hoặc các sản phẩm hoàn thiện khác: đinh tán hình ống hoặc đinh tán có chân xòe, bằng kim loại cơ bản; hạt trang trí và trang kim, bằng kim loại cơ bản”.
Tham khảo nội dung chú giải HS 2012, 2017 nhóm 83.08:
“Nhóm này bao gồm:
(A) Khóa có chốt, mắt cài khóa và khoen dùng cho quần áo, giày dép, vải bạt, lều hoặc vải buồm…
(C) Móc cài, khóa cài, quai có móc cài dùng cho túi xách, ví tiền, cặp tài liệu, cặp hộp hoặc các đồ dùng du lịch khác, hoặc cho sách hoặc đồng hồ đeo tay; nhưng nhóm này loại trừ ổ khóa (kể cả ổ khóa cài) và quai có móc cài đã lắp khoá ổ (nhóm 83.01).
(D) Khóa thắt lưng (có kim gài hoặc không) và móc cài khóa thắt lưng, có hay không được trang trí, dùng cho quần áo, dây thắt lưng, dây đeo quần, găng tay, giày dép, ghệt, đồng hồ đeo tay, tui dết, đồ dùng cho du lịch và hàng hóa bằng da…”
Các hàng hóa nêu ở phần (A), (C), (D) trên đây có thể có các bộ phận bằng da, vải, nhựa, gỗ, sừng, nhựa ebonit, xà cừ, ngà, đá quý giả v.v… miễn là hàng hóa đó vẫn giữ nguyên tính chất cần thiết của mặt hàng bằng kim loại cơ bản. Các mặt hàng này còn được trang trí bằng cách chế tác kìm loại”.
Căn cứ quy tắc 1, thuộc 6 quy tắc tổng quát ban hành theo Thông tư 65/2017/TT-BTC ngày 27/6/2017 của Bộ Tài chính.
Căn cứ hồ sơ Hải quan, mẫu hàng nhập khẩu kèm theo do Chi cục cung cấp, các văn bản quy định hiện hành hướng dẫn về phân loại hàng hóa nêu trên, mặt hàng: “phụ kiện cho quần Jeans nam” trên hồ sơ Hải quan thể hiện là “key ring” (tạm dịch là khoen, khóa) bằng kim loại cơ bản dùng cho quần áo thuộc nhóm 83.08, mã số 8308.10.00 – khóa có chốt, mắt cài khóa và khoen của Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam;
Cục Hải quan TP. Hồ Chí Minh hướng dẫn để Chi cục Hải quan quản lý hàng Đầu tư và các Chi cục Hải quan trực thuộc Cục được biết và thực hiện./.