Tìm kiếm văn bản
STT | Số/Ký hiệu | Ngày ban hành | Trích yếu | Ngày có hiệu lực |
---|---|---|---|---|
1 | Nghị định 98/2010/NĐ-CP | 21/09/2010 | Hướng dẫn Luật di sản văn hóa |
06/11/2010 |
2 | Thông tư 08/2019/TT-BVHTTDL | 03/09/2019 | Quy trình giám định tư pháp đối với sản phẩm văn hóa |
15/11/2019 |
3 | Nghị định 142/2018/NĐ-CP | 09/10/2018 | Sửa đổi về điều kiện đầu tư, kinh doanh thuộc phạm vi quản lý của Bộ VHTTDL |
09/10/2018 |
Số ký hiệu | Văn bản 2950/VBHN-BVHTTDL(2018) |
Ngày ban hành | 06/07/2018 |
Ngày có hiệu lực | 06/07/2018 |
Ngày hết hiệu lực | |
Người ký | Bộ trưởng |
Trích yếu | Hợp nhất về quản lý XNK văn hóa phẩm không kinh doanh |
Cơ quan ban hành | Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
Phân loại | Văn bản hợp nhất |
Văn bản bị thay thế | |
Văn bản bị sửa đổi |
BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ————— |
Số: 2950/VBHN-BVHTTDL |
Hà Nội, ngày 06 tháng 7 năm 2018 |
THÔNG TƯ
Hướng dẫn Nghị định số 32/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ
về quản lý xuất khẩu, nhập khẩu văn hóa phẩm không nhằm mục đích kinh doanh
Thông tư số 07/2012/TT-BVHTTDL ngày 16 tháng 7 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch hướng dẫn Nghị định số 32/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về quản lý xuất khẩu, nhập khẩu văn hóa phẩm không nhằm mục đích kinh doanh, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 9 năm 2012, được sửa đổi, bổ sung bởi:
Căn cứ Nghị định số 185/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
Căn cứ Nghị định số 32/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về quản lý xuất khẩu, nhập khẩu văn hóa phẩm không nhằm mục đích kinh doanh;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng;
Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành Thông tư hướng dẫn Nghị định số 32/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về quản lý xuất khẩu, nhập khẩu văn hóa phẩm không nhằm mục đích kinh doanh,1
Mục 1. QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu văn hóa phẩm không nhằm mục đích kinh doanh bao gồm: Hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu văn hóa phẩm; hoạt động tạm xuất khẩu – tái nhập khẩu, tạm nhập khẩu – tái xuất khẩu văn hóa phẩm.
Điều 1a.2 Giải thích từ ngữ
Các bản ghi âm, ghi hình quy định tại điểm a khoản 2 Điều 3 Nghị định số 32/2012/NĐ-CP bao gồm: Các bản ghi âm, ghi hình về nghệ thuật biểu diễn.
Mục 2. XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU VĂN HÓA PHẨM
Điều 2. Văn hóa phẩm xuất khẩu
Văn hóa phẩm xuất khẩu không cần giấy phép của cơ quan văn hóa, thể thao và du lịch theo quy định tại Khoản 1 Điều 7 Nghị định số 32/2012/NĐ-CP bao gồm những loại sau:
Điều 3. Thủ tục giám định văn hóa phẩm xuất khẩu
c)3 Bản sao quyết định cho phép hợp tác làm phim với nước ngoài của cơ quan có thẩm quyền; bản sao quyết định cho phép xuất khẩu di vật, cổ vật (bao gồm cả di vật, cổ vật tái xuất khẩu) của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
2.4 Thời gian giám định tối đa không quá 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trong trường hợp đặc biệt, thời gian giám định tối đa không quá 15 ngày làm việc. Biên bản giám định văn hóa phẩm là cơ sở để cơ quan hải quan giải quyết thủ tục xuất khẩu văn hóa phẩm.
Điều 4.5 Thẩm quyền giám định văn hóa phẩm xuất khẩu
Cơ quan văn hóa, thể thao và du lịch có trách nhiệm giám định văn hóa phẩm xuất khẩu theo quy định tại Điều 7 Nghị định số 32/2012/NĐ-CP được quy định cụ thể như sau:
Điều 5. Văn hóa phẩm nhập khẩu
Phim điện ảnh, phim truyền hình được quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều 8 Nghị định số 32/2012/NĐ-CP bao gồm các loại: Phim để chiếu, phát sóng, làm mẫu giới thiệu, trình Hội đồng duyệt, phổ biến, phát hành theo quy định của pháp luật trên các hệ thống rạp, hệ thống truyền hình trong toàn quốc hoặc trên địa bàn từ hai địa phương trở lên.
Điều 6.6 (được bãi bỏ)
Điều 7. Văn hóa phẩm của cá nhân, tổ chức được hưởng quyền ưu đãi miễn trừ ngoại giao
Cá nhân, tổ chức Việt Nam nhận văn hóa phẩm nhập khẩu của cá nhân, tổ chức được hưởng quyền ưu đãi miễn trừ ngoại giao quy định tại Điều 12 Nghị định số 32/2012/NĐ-CP trực tiếp làm thủ tục đề nghị cấp giấy phép nhập khẩu văn hóa phẩm tại cơ quan văn hóa, thể thao và du lịch có thẩm quyền theo quy định tại Điều 8 Thông tư này.
Điều 8.7 Thẩm quyền của cơ quan cấp phép nhập khẩu văn hóa phẩm
Điều 8a.8 Trách nhiệm quản lý nhà nước
Cục Điện ảnh, Cục Nghệ thuật biểu diễn, Cục Di sản văn hóa, Cục Mỹ thuật, Nhiếp ảnh và Triển lãm thuộc Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch chịu trách nhiệm tham mưu giúp Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành theo thẩm quyền và trình Chính phủ ban hành các văn bản quy phạm pháp luật về xuất khẩu, nhập khẩu văn hóa phẩm thuộc lĩnh vực chuyên môn được giao.
Điều 9.9 Ban hành kèm theo Thông tư này các mẫu
Mục 3. ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH 10
Điều 10. Hiệu lực thi hành
Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 9 năm 2012.
Điều 11. Trách nhiệm thi hành
Chánh Văn phòng, Chánh Thanh tra Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các cá nhân, tổ chức có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
XÁC THỰC VĂN BẢN HỢP NHẤT BỘ TRƯỞNG Nguyễn Ngọc Thiện |
1 Thông tư số 04/2016/TT-BVHTTDL ngày 29 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 15/2012/TT-BVHTTDL; Thông tư số 07/2012/TT-BVHTTDL; Thông tư số 88/2008/TT-BVHTTDL và Thông tư số 05/2013/TT-BVHTTDL (sau đây gọi tắt là Thông tư số 04/2016/TT-BVHTTDL), có căn cứ ban hành như sau:
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 03 tháng 6 năm 2008;
Căn cứ Nghị định số 76/2013/NĐ-CP ngày 16 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Pháp chế,
Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số Điều của Thông tư số 15/2012/TT-BVHTTDL; Thông tư số 07/2012/TT-BVHTTDL; Thông tư số 88/2008/TT-BVHTTDL và Thông tư số 05/2013/TT-BVHTTDL.
Thông tư số 22/2018/TT-BVHTTDL ngày 29 tháng 6 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 07/2012/TT-BVHTTDL hướng dẫn Nghị định số 32/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về quản lý xuất khẩu, nhập khẩu văn hóa phẩm không nhằm mục đích kinh doanh (sau đây gọi tắt là Thông tư số 22/2018/TT-BVHTTDL), có căn cứ ban hành như sau:
Căn cứ Nghị định số 32/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về quản lý xuất khẩu, nhập khẩu văn hóa phẩm không nhằm mục đích kinh doanh;
Căn cứ Nghị định số 79/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu và tổ chức của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng Bộ,
Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 07/2012/TT-BVHTTDL ngày 16 tháng 7 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch hướng dẫn Nghị định số 32/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về quản lý xuất khẩu, nhập khẩu văn hóa phẩm không nhằm mục đích kinh doanh.
2 Điều này được bổ sung theo quy định tại khoản 1 Điều 1 Thông tư số 22/2018/TT-BVHTTDL, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 8 năm 2018.
3 Điểm này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 1 Điều 2 Thông tư số 04/2016/TT-BVHTTDL, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 8 năm 2016.
4 Khoản này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 2 Điều 2 Thông tư số 04/2016/TT-BVHTTDL, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 8 năm 2016.
5 Điều này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 2 Điều 1 Thông tư số 22/2018/TT-BVHTTDL, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 8 năm 2018.
6 Điều này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 1 Điều 2 Thông tư số 22/2018/TT-BVHTTDL, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 8 năm 2018.
7 Điều này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 3 Điều 1 Thông tư số 22/2018/TT-BVHTTDL, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 8 năm 2018.
8 Điều này được bổ sung theo quy định tại khoản 4 Điều 1 Thông tư số 22/2018/TT-BVHTTDL, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 8 năm 2018.
9 Điều này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 5 Điều 1 Thông tư số 22/2018/TT-BVHTTDL, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 8 năm 2018.
10 Điều 5 Thông tư số 04/2016/TT-BVHTTDL, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 8 năm 2016 quy định như sau:
“Điều 5. Hiệu lực thi hành
Điều 3 Thông tư số 22/2018/TT-BVHTTDL, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 8 năm 2018 quy định như sau:
“Điều 3. Điều khoản thi hành
Tải về văn bản đầy đủ kèm phụ lục tại đây.