Tìm kiếm văn bản
STT | Số/Ký hiệu | Ngày ban hành | Trích yếu | Ngày có hiệu lực |
---|---|---|---|---|
1 | Thông tư 20/2016/TT-BGTVT | 20/07/2016 | Sửa đổi Thông tư 66/2014/TT-BGTVT Về vận tải tàu khách cao tốc |
01/10/2016 |
2 | Thông tư 50/2018/TT-BTC | 23/05/2018 | Chỉ tiêu thông tin, mẫu khai báo đối với phương tiện vận tải XNC |
05/06/2018 |
3 | Thông tư LT 15/2015/TTLT-BGTVT-BQP-BCA-BNG | 06/05/2015 | Cấp phép phương tiện tìm kiếm cứu nạn vào VN |
01/10/2015 |
Số ký hiệu | Văn bản 05/VBHN-BGTVT(2015) |
Ngày ban hành | 31/03/2015 |
Ngày có hiệu lực | 31/03/2015 |
Ngày hết hiệu lực | |
Người ký | Bộ trưởng |
Trích yếu | Hướng dẫn Hiệp định về tạo thuận lợi vận tải các nước tiểu vùng sông Mê Công |
Cơ quan ban hành | Bộ Giao thông vận tải |
Phân loại | Văn bản hợp nhất |
Văn bản bị thay thế | |
Văn bản bị sửa đổi |
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ————— |
Số: 05/VBHN-BGTVT |
Hà Nội, ngày 31 tháng 03 năm 2015 |
THÔNG TƯ
HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN MỘT SỐ ĐIỀU CỦA HIỆP ĐỊNH TẠO THUẬN LỢI VẬN TẢI NGƯỜI VÀ HÀNG HÓA QUA LẠI BIÊN GIỚI GIỮA CÁC NƯỚC TIỂU VÙNG MÊ CÔNG MỞ RỘNG
Thông tư số 29/2009/TT-BGTVT ngày 17 tháng 11 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện một số điều của Hiệp định tạo thuận lợi vận tải người và hàng hóa qua lại biên giới giữa các nước tiểu vùng Mê Công mở rộng, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2010 được sửa đổi, bổ sung bởi:
Thông tư số 89/2014/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2014 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 29/2014/TT-BGTVT ngày 17 tháng 11 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện một số điều của Hiệp định tạo thuận lợi vận tải người và hàng hóa qua lại biên giới giữa các nước tiểu vùng Mê Công mở rộng, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 03 năm 2015.
Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Hiệp định về Tạo thuận lợi cho vận chuyển hàng hóa và người qua lại biên giới các nước Tiểu vùng Mê Công mở rộng (Hiệp định GMS) ký ngày 26 tháng 11 năm 1999 tại Viêng-chăn, được sửa đổi ngày 30 tháng 4 năm 2004 tại Phnôm Pênh, Campuchia và các Phụ lục, Nghị định thư của Hiệp định;
Căn cứ Nghị định số 51/2008/NĐ-CP ngày 22 tháng 4 năm 2008 của Chính phủ quy định nhiệm vụ, quyền hạn, trách nhiệm quản lý nhà nước và cơ cấu tổ chức bộ máy của Bộ Giao thông vận tải;
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện một số điều của Hiệp định GMS như sau:[1]
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy định chi tiết một số điều của Hiệp định GMS về phương tiện, người điều khiển phương tiện, cơ quan, tổ chức được cấp phép vận tải hành khách và hàng hóa qua lại biên giới giữa các nước tiểu vùng Mê Công mở rộng.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Thông tư này áp dụng đối với các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan đến hoạt động vận tải hành khách và hàng hóa qua lại biên giới giữa các nước tiểu vùng Mê Công mở rộng.
Điều 3. Phạm vi hoạt động của phương tiện
Điều 4. Quy định đối với phương tiện
đ) Giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới đối với người thứ ba;
Trường hợp các giấy tờ nêu trên không in song ngữ gồm tiếng Việt và tiếng Anh thì phải kèm theo bản dịch tiếng Anh do cơ quan phát hành loại giấy tờ đó cấp hoặc do cơ quan công chứng hợp pháp xác nhận.
4.[2] Phương tiện của các nước thực hiện Hiệp định GMS hoạt động vận tải qua biên giới phải được thực hiện trong khoảng thời gian 30 ngày, kể từ ngày nhập cảnh vào Việt Nam. Nếu phương tiện không thể rời khỏi Việt Nam đúng thời gian quy định, doanh nghiệp, hợp tác xã sử dụng phương tiện đó phải làm đơn đề nghị gia hạn giấy phép. Giấy phép sẽ được gia hạn nếu nguyên nhân quá thời hạn là bất khả kháng hoặc các nguyên nhân hợp lý khác.
Điều 5. Quy định đối với lái xe, nhân viên phục vụ và hành khách
Điều 6. Cấp phép vận tải đường bộ quốc tế cho doanh nghiệp, hợp tác xã
– Doanh nghiệp không vi phạm các quy định về hợp đồng kinh tế và các quy định khác của pháp luật Việt Nam;
– Doanh nghiệp không bị tuyên bố phá sản hoặc đang trong trình trạng tuyên bố phá sản.
d)[3] Trình độ chuyên môn: người điều hành vận tải của doanh nghiệp, hợp tác xã phải có trình độ chuyên môn về vận tải từ trung cấp trở lên hoặc có trình độ từ cao đẳng trở lên đối với các chuyên ngành kinh tế, kỹ thuật khác; có 03 năm trở lên công tác liên tục tại đơn vị vận tải hoặc có 03 năm trở lên làm công tác quản lý vận tải (đối với doanh nghiệp, hợp tác xã theo quy định chưa cần phải có giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô).
đ) Năng lực tài chính: Phải sở hữu nguồn tài chính đầy đủ để quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã, có đủ nguồn tài chính để chi trả cho các hoạt động vận tải. Trong 3 năm liên tiếp đến thời điểm xin cấp phép hoạt động có lãi.
2.[4] Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép
3.[5] Cơ quan cấp phép và quy trình cấp phép
Doanh nghiệp, hợp tác xã nộp 01 bộ hồ sơ cho Tổng cục Đường bộ Việt Nam. Tổng cục Đường bộ Việt Nam tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ; trường hợp nhận hồ sơ trực tiếp, nếu chưa đầy đủ theo quy định, Tổng cục Đường bộ Việt Nam thông báo ngay trong ngày làm việc cho doanh nghiệp, hợp tác xã để yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ. Trường hợp nộp hồ sơ qua hệ thống bưu chính hoặc hình thức khác, nếu không đầy đủ theo quy định, trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, Tổng cục Đường bộ Việt Nam phải có văn bản gửi doanh nghiệp, hợp tác xã để yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ đúng quy định, Tổng cục Đường bộ Việt Nam phải thực hiện việc cấp giấy phép; trường hợp từ chối không cấp, phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Trường hợp trong thời hạn được cấp phép, doanh nghiệp, hợp tác xã vi phạm các quy định về điều kiện cấp phép đã nêu ở trên, cơ quan cấp phép được thu hồi giấy phép đã cấp cho doanh nghiệp.
Hết thời hạn của giấy phép hoặc bị mất giấy phép, doanh nghiệp, hợp tác xã lập hồ sơ đề nghị cấp giấy phép mới theo quy định nêu trên. Giấy phép cũ hết hạn phải nộp trả cơ quan cấp phép.
Điều 7. Cấp Giấy phép vận tải đường bộ GMS cho phương tiện [6]
Các phương tiện thuộc quyền sử dụng hợp pháp của các doanh nghiệp, hợp tác xã đã được cấp giấy phép vận tải đường bộ quốc tế GMS thì được cấp giấy phép vận tải đường bộ GMS để vận tải hành khách và hàng hoá.
đ) Bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới đối với bên thứ ba.
Sở Giao thông vận tải các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi có cửa khẩu biên giới thực hiện Hiệp định GMS cấp giấy phép cho phương tiện của các doanh nghiệp, hợp tác xã đóng trên địa bàn địa phương.
Doanh nghiệp, hợp tác xã thuộc các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương không có cửa khẩu biên giới thực hiện Hiệp định GMS có thể đề nghị cấp giấy phép cho phương tiện tại Tổng cục Đường bộ Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải có cửa khẩu biên giới thực hiện Hiệp định GMS.
Doanh nghiệp, hợp tác xã nộp 01 bộ hồ sơ cho cơ quan cấp giấy phép. Cơ quan cấp giấy phép tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ; trường hợp nhận hồ sơ trực tiếp, nếu chưa đầy đủ theo quy định, cơ quan cấp giấy phép thông báo ngay trong ngày làm việc cho doanh nghiệp, hợp tác xã để yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ. Trường hợp nộp hồ sơ qua hệ thống bưu chính hoặc hình thức phù hợp khác, nếu không đầy đủ theo quy định, trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan cấp giấy phép phải có văn bản gửi doanh nghiệp, hợp tác xã để yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng quy định, cơ quan cấp phép phải thực hiện việc cấp giấy phép; trường hợp từ chối không cấp, phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Tổ chức, cá nhân nộp 01 bộ hồ sơ trực tiếp cho Sở Giao thông vận tải nơi phương tiện gặp sự cố.
Trong thời hạn 01 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ đúng quy định, Sở Giao thông vận tải gia hạn giấy phép vận tải đường bộ GMS cho phương tiện của các nước thực hiện Hiệp định GMS, việc gia hạn được thực hiện tại mục gia hạn trong sổ theo dõi hoạt động của phương tiện; trường hợp không gia hạn phải trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do ngay trong ngày nhận hồ sơ.
Điều 8. Giá cước vận tải
Điều 9. Vé hành khách và hợp đồng vận chuyển
đ) Một số quy định về trách nhiệm pháp lý của các bên tham gia trong quá trình vận chuyển.
đ) Số lượng và trọng lượng của hành lý;
Điều 10. Hiệu lực thi hành[7]
Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 45 ngày kể từ ngày ký.
Điều 11. Tổ chức thực hiện [8]
Nơi nhận: |
XÁC NHẬN VĂN BẢN HỢP NHẤT BỘ TRƯỞNG Đinh La Thăng |
[1] Thông tư số 89/2014/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 29/2009/TT-BGTVT ngày 17 tháng 11 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện một số điều của Hiệp định tạo thuận lợi vận tải người và hàng hóa qua lại biên giới giữa các nước tiểu vùng Mê Công mở rộng có căn cứ ban hành như sau:
“Căn cứ Hiệp định tạo thuận lợi vận tải người và hàng hóa qua lại biên giới giữa các nước Tiểu vùng Mê Công mở rộng (Hiệp định GMS) ký ngày 26 tháng 11 năm 1999 tại Viêng Chăn, được sửa đổi ngày 30 tháng 4 năm 2004 tại Phnôm Pênh, Campuchia và các Phụ lục, Nghị định thư của Hiệp định GMS;
Căn cứ Nghị định số 107/2012/NĐ-CP ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Hợp tác quốc tế và Tổng cục trưởng Tổng cục Đường bộ Việt Nam,
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 29/2009/TT-BGTVT ngày 17 tháng 11 năm 2009 của Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện một số điều của Hiệp định tạo thuận lợi vận tải người và hàng hóa qua lại biên giới giữa các nước tiểu vùng Mê Công mở rộng.”
[2] Khoản này được bổ sung, sửa đổi theo quy định tại khoản 1 Điều 1 Thông tư số 89/2014/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 29/2009/TT-BGTVT ngày 17 tháng 11 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện một số điều của Hiệp định tạo thuận lợi vận tải người và hàng hóa qua lại biên giới giữa các nước tiểu vùng Mê Công mở rộng, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 3 năm 2015.
[3] Điểm này được bổ sung, sửa đổi theo quy định tại khoản 2 Điều 1 Thông tư số 89/2014/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 29/2009/TT-BGTVT ngày 17 tháng 11 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện một số điều của Hiệp định tạo thuận lợi vận tải người và hàng hóa qua lại biên giới giữa các nước tiểu vùng Mê Công mở rộng, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 3 năm 2015.
[4] Khoản này này được bổ sung, sửa đổi theo quy định tại khoản 3 Điều 1 Thông tư số 89/2014/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 29/2009/TT-BGTVT ngày 17 tháng 11 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện một số điều của Hiệp định tạo thuận lợi vận tải người và hàng hóa qua lại biên giới giữa các nước tiểu vùng Mê Công mở rộng, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 3 năm 2015.
[5] Khoản này này được bổ sung, sửa đổi theo quy định tại khoản 3 Điều 1 Thông tư số 89/2014/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 29/2009/TT-BGTVT ngày 17 tháng 11 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện một số điều của Hiệp định tạo thuận lợi vận tải người và hàng hóa qua lại biên giới giữa các nước tiểu vùng Mê Công mở rộng, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 3 năm 2015.
[6] Điều này được bổ sung, sửa đổi theo quy định tại khoản 4 Điều 1 Thông tư số 89/2014/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 29/2009/TT-BGTVT ngày 17 tháng 11 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện một số điều của Hiệp định tạo thuận lợi vận tải người và hàng hóa qua lại biên giới giữa các nước tiểu vùng Mê Công mở rộng, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 3 năm 2015.
[7] Điều 2 của Thông tư số 89/2014/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 29/2009/TT-BGTVT ngày 17 tháng 11 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện một số điều của Hiệp định tạo thuận lợi vận tải người và hàng hóa qua lại biên giới giữa các nước tiểu vùng Mê Công mở rộng, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 3 năm 2015 quy định như sau:
“Điều 2. Hiệu Iực thi hành và tổ chức thực hiện
[8] Khoản 5 Điều 1 của Thông tư số 89/2014/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 29/2009/TT-BGTVT ngày 17 tháng 11 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện một số điều của Hiệp định tạo thuận lợi vận tải người và hàng hóa qua lại biên giới giữa các nước tiểu vùng Mê Công mở rộng, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 3 năm 2015 quy định như sau:
“1. Tổng cục Đường bộ Việt Nam