Tìm kiếm văn bản
STT | Số/Ký hiệu | Ngày ban hành | Trích yếu | Ngày có hiệu lực |
---|---|---|---|---|
1 | Thông tư 11/2014/TT-NHNN | 28/03/2014 | Mang vàng của cá nhân khi xuất nhập cảnh |
15/05/2014 |
2 | Thông tư 38/2015/TT-NHNN | 31/12/2015 | Sửa đổi Thông tư 16/2012/TT-NHNN về quản lý hoạt động kinh doanh vàng |
15/02/2016 |
3 | Thông tư 16/2012/TT-NHNN | 25/05/2012 | Hướng dẫn Nghị định 24/2012/NĐ-CP về quản lý hoạt động kinh doanh vàng |
10/07/2012 |
Số ký hiệu | Văn bản 01/VBHN-NHNN(2016) |
Ngày ban hành | 06/01/2016 |
Ngày có hiệu lực | 06/01/2016 |
Ngày hết hiệu lực | |
Người ký | Phó Thống đốc |
Trích yếu | Hợp nhất Thông tư quy định mang vàng cá nhân khi XNC |
Cơ quan ban hành | Ngân hàng nhà nước |
Phân loại | Văn bản hợp nhất |
Văn bản bị thay thế | |
Văn bản bị sửa đổi |
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ————— |
Số: 01/VBHN-NHNN |
Hà Nội, ngày 06 tháng 01 năm 2016 |
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH VIỆC MANG VÀNG CỦA CÁ NHÂN KHI XUẤT CẢNH, NHẬP CẢNH
Thông tư số 11/2014/TT-NHNN ngày 28/3/2014 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định việc mang vàng của cá nhân khi xuất cảnh, nhập cảnh, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 5 năm 2014, được sửa đổi, bổ sung bởi:
Thông tư số 29/2015/TT-NHNN ngày 22 tháng 12 năm 2015 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam sửa đổi, bổ sung một số văn bản quy phạm pháp luật của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về thành phần hồ sơ có bản sao chứng thực giấy tờ, văn bản, có hiệu lực kể từ ngày 08 tháng 02 năm 2016.
Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam số 46/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Pháp lệnh Ngoại hối số 28/2005/UBTVQH11 ngày 13 tháng 12 năm 2005;
Căn cứ Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh Ngoại hối số 06/2013/UBTVQH13 ngày 18 tháng 03 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 156/2013/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Căn cứ Nghị định số 24/2012/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về quản lý hoạt động kinh doanh vàng;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Quản lý Ngoại hối,
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành Thông tư quy định việc mang vàng của cá nhân khi xuất cảnh, nhập cảnh[1].
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
Thông tư này quy định việc mang theo vàng miếng, vàng nguyên liệu, vàng trang sức, mỹ nghệ khi xuất cảnh, nhập cảnh trong các trường hợp sau:
Điều 2. Mang vàng khi xuất cảnh, nhập cảnh bằng hộ chiếu
Điều 3. Mang vàng khi xuất cảnh, nhập cảnh bằng giấy thông hành biên giới, giấy thông hành nhập xuất cảnh, chứng minh thư biên giới
Điều 4. Mang vàng khi xuất cảnh, nhập cảnh trong trường hợp định cư
Điều 5. Thủ tục cấp giấy phép mang vàng khi xuất cảnh định cư ở nước ngoài
2.[2] Bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm xuất trình bản chính để đối chiếu đối với các văn bản, tài liệu quy định tại điểm b, c, d khoản 1 Điều này; nếu người nộp hồ sơ nộp bản sao kèm xuất trình bản chính để đối chiếu, người đối chiếu có trách nhiệm xác nhận tính chính xác của bản sao so với bản chính. Trường hợp văn bản, tài liệu bằng tiếng nước ngoài thì phải được dịch sang tiếng Việt và được công chứng hoặc chứng thực chữ ký của người dịch theo quy định của pháp luật.
Điều 6. Hiệu lực thi hành[3]
PHỤ LỤC 1
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————
ĐƠN XIN CẤP GIẤY PHÉP MANG VÀNG KHI XUẤT CẢNH ĐỊNH CƯ Ở NƯỚC NGOÀI
Kính gửi: Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh tỉnh (thành phố)…
Tôi là: ………………………………………………………………….
CMND số: ………………… Cấp ngày: ………… tại ………………………
Hộ chiếu số: ……………… Cấp ngày: ……………………………
Nơi thường trú (tạm trú): ………………………………………………………..
Xuất cảnh qua cửa khẩu: ………………… Định cư tại …………………………………….
Đề nghị Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh tỉnh, thành phố … cấp Giấy phép cho tôi mang theo ………. kg (bằng chữ: ………… kilôgam) vàng trang sức, mỹ nghệ/vàng miếng/vàng nguyên liệu, cụ thể như sau:
STT | Diễn giải
(loại vàng) |
Khối lượng (kg) |
1 | ||
2 | ||
… | ||
Tổng |
Tôi xin cam đoan:
– Các thông tin trong đơn này và các tài liệu kèm theo là chính xác;
– Lượng vàng mang theo có nguồn gốc hợp pháp;
– Thực hiện đúng các quy định hiện hành về quản lý ngoại hối, quản lý hoạt động kinh doanh vàng và các quy định pháp luật khác có liên quan.
Hồ sơ kèm theo:
– Hóa đơn mua hàng hoặc giấy tờ chứng minh nguồn gốc hợp pháp hoặc giấy cam đoan tính hợp pháp của vàng; – Bản sao hộ chiếu, thị thực nhập cảnh (đối với nước yêu cầu thị thực); – Quyết định cho phép định cư hoặc giấy tờ tương đương. |
…, ngày… tháng… năm … |
PHỤ LỤC 2
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ————— |
……….., ngày … tháng … năm ….. |
GIẤY PHÉP MANG VÀNG KHI XUẤT CẢNH ĐỊNH CƯ Ở NƯỚC NGOÀI
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC CHI NHÁNH…
Căn cứ Nghị định số 24/2012/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về quản lý hoạt động kinh doanh vàng;
Căn cứ Thông tư số ……. ngày ……. quy định việc mang vàng của cá nhân khi xuất cảnh, nhập cảnh;
Xét đơn đề nghị cấp giấy phép mang vàng khi xuất cảnh trong trường hợp định cư tại nước ngoài và hồ sơ kèm theo của … (tên cá nhân);
QUYẾT ĐỊNH
STT | Diễn giải
(loại vàng) |
Khối lượng (kg) |
1 | ||
2 | ||
… | ||
Tổng |
Nơi nhận: – Cá nhân; – NHNN (Vụ QLNH); – Tổng cục Hải quan (để p/h); – Lưu: CN NHNN. |
GIÁM ĐỐC NHNN CHI NHÁNH TỈNH (THÀNH PHỐ) … |
Nơi nhận: |
XÁC THỰC VĂN BẢN HỢP NHẤT Nguyễn Đồng Tiến |
[1] Thông tư số 29/2015/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số văn bản quy phạm pháp luật của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về thành phần hồ sơ có bản sao chứng thực giấy tờ, văn bản có căn cứ pháp lý ban hành như sau:
“Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam số 46/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Pháp chế;
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số văn bản quy phạm pháp luật của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về thành phần hồ sơ có bản sao chứng thực giấy tờ, văn bản.”
[2] Khoản này được sửa đổi theo quy định tại Điều 18 của Thông tư số 29/2015/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số văn bản quy phạm pháp luật của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về thành phần hồ sơ có bản sao chứng thực giấy tờ, văn bản, có hiệu lực kể từ ngày 08 tháng 02 năm 2016.
[3] Điều 21 Thông tư số 29/2015/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số văn bản quy phạm pháp luật của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về thành phần hồ sơ có bản sao chứng thực giấy tờ, văn bản, có hiệu lực kể từ ngày 08 tháng 02 năm 2016 quy định như sau:
“Điều 21. Điều khoản thi hành
– Khoản 12 Điều 4 Thông tư số 24/2011/TT-NHNN ngày 31/8/2011 của Ngân hàng Nhà nước về việc thực thi phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính lĩnh vực thành lập và hoạt động ngân hàng theo các nghị quyết của Chính phủ về đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
– Điều 7, Điều 8, Điều 9, Điều 10 và Phụ lục số 09.ĐGH kèm theo Thông tư số 25/2011/TT-NHNN ngày 31/8/2011 của Ngân hàng Nhà nước về việc thực thi phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính lĩnh vực hoạt động ngoại hối theo Nghị quyết về đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.