Tìm kiếm văn bản
STT | Số/Ký hiệu | Ngày ban hành | Trích yếu | Ngày có hiệu lực |
---|---|---|---|---|
1 | Công văn 12003/TCHQ-GSQL | 23/12/2016 | Thời điểm nộp C/O form EAV do Tổng Cục Hải quan quy định |
23/12/2016 |
2 | Thông tư 15/2010/TT-BCT | 15/04/2010 | Thực hiện Quy tắc xuất xứ trong Hiệp định thương mại hàng hóa ASEAN- Ấn Độ |
01/06/2010 |
3 | Công văn 3053/TCHQ-GSQL | 17/05/2019 | Trả lời vướng mắc khai báo thông tin tại ô số 10 trên C/O mẫu D |
17/05/2019 |
Số ký hiệu | Thông tư 17/2011/TT-BCT |
Ngày ban hành | 14/04/2011 |
Ngày có hiệu lực | 01/06/2011 |
Ngày hết hiệu lực | |
Người ký | Thứ Trưởng |
Trích yếu | Quy tắc xuất xứ trong Bản Thỏa thuận về việc thúc đẩy thương mại song phương giữa Bộ Công Thương Việt Nam và Bộ Thương mại Campuchia |
Cơ quan ban hành | Bộ Công Thương |
Phân loại | Thông tư |
Văn bản bị thay thế | |
Văn bản bị sửa đổi |
BỘ CÔNG THƯƠNG |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 17/2011/TT-BCT |
Hà Nội, ngày 14 tháng 4 năm 2011 |
THÔNG TƯ
THỰC HIỆN QUY TẮC XUẤT XỨ TRONG BẢN THỎA THUẬN VỀ VIỆC THÚC ĐẨY THƯƠNG MẠI SONG PHƯƠNG GIỮA BỘ CÔNG THƯƠNG NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM VÀ BỘ THƯƠNG MẠI VƯƠNG QUỐC CAMPUCHIA ÁP DỤNG CHO NHỮNG MẶT HÀNG CÓ XUẤT XỨ TỪ MỘT BÊN KÝ KẾT ĐƯỢC HƯỞNG ƯU ĐÃI THUẾ QUAN KHI NHẬP KHẨU TRỰC TIẾP VÀO LÃNH THỔ CỦA BÊN KÝ KẾT KIA
Căn cứ Nghị định số 189/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 02 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ Nghị định số 19/2006/NĐ-CP ngày 20 tháng 02 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về xuất xứ hàng hóa;
Căn cứ Bản thỏa thuận về việc thúc đẩy thương mại song phương giữa Bộ Công Thương nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Bộ Thương mại Vương quốc Campuchia, ký ngày 29 tháng 10 năm 2010 tại Hà Nội, Việt Nam;
Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định việc thực hiện Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa Mẫu X của Việt Nam áp dụng cho hàng hóa có xuất xứ từ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam xuất khẩu sang Vương quốc Campuchia và đồng ý chấp nhận Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa Mẫu S của Vương quốc Campuchia áp dụng cho hàng hóa có xuất xứ từ Vương quốc Campuchia xuất khẩu sang nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam như sau:
Điều 1. Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hoá
1. Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hoá (sau đây gọi tắt là C/O) Mẫu X được quy định như mẫu ban hành tại Phụ lục 1, do Bộ Công Thương nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam (sau đây gọi tắt là Việt Nam) cấp cho hàng hóa có xuất xứ Việt Nam xuất khẩu sang Vương quốc Campuchia (sau đây gọi tắt là Campuchia).
2. C/O Mẫu S được quy định như mẫu ban hành tại Phụ lục 2, do Bộ Thương mại Campuchia cấp cho hàng hóa có xuất xứ Campuchia xuất khẩu sang Việt Nam.
3. C/O Mẫu X và C/O Mẫu S có màu hồng nhạt (Light Pink, Pantone 700C).
4. Mỗi bộ C/O Mẫu X và C/O Mẫu S gồm một bản gốc (Orginal) và ba bản sao (Duplicate, Triplicate và Quadruplicate).
Điều 2. Hiệu lực của C/O
1. Đối với hàng hóa không áp dụng hạn ngạch thuế quan, hiệu lực của C/O Mẫu S và C/O Mẫu X quy định tại Điều 1 thông tư này là một năm kể từ ngày cấp.
2. Đối với mặt hàng lá thuốc lá và thóc, gạo, C/O Mẫu S quy định tại Điều 1 thông tư này có hiệu lực kể từ ngày cấp đến hết ngày 31 tháng 12 của năm đó.
3. C/O Mẫu S của Campuchia được cấp theo mẫu quy định tại Quyết định số 013/2007/QĐ-BCT của Bộ trưởng Bộ Công Thương ngày 27 tháng 12 năm 2007 về Quy tắc xuất xứ và Thủ tục thực hiện Quy tắc xuất xứ cho Bản thỏa thuận giữa Bộ Công Thương nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Bộ Thương mại Vương quốc Cam-pu-chia có hiệu lực đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2011.
4. C/O Mẫu S và C/O Mẫu X cấp sau khi hàng hóa đã xuất khẩu phải được đóng dấu cấp sau “Issued Retroactively”.
Điều 3. Quy tắc xuất xứ áp dụng
Ngoại trừ những quy định nêu tại Điều 1, Điều 2 của thông tư này, việc xác định xuất xứ và thực hiện các quy định liên quan được áp dụng một cách thích hợp theo quy định tại Thông tư số 21/2010/TT-BCT ngày 17 tháng 5 năm 2010 của Bộ Công Thương thực hiện Quy tắc xuất xứ trong Hiệp định thương mại hàng hoá ASEAN.
Điều 4. Hiệu lực thi hành
Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 6 năm 2011.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG Nguyễn Thành Biên |
Tải về văn bản gốc kèm phụ lục tại đây.