Tìm kiếm văn bản

  • STT Số/Ký hiệu Ngày ban hành Trích yếu Ngày có hiệu lực
    1 Nghị định 25/2018/NĐ-CP 28/02/2018

    Sửa đổi Nghị định 60/2014/NĐ-CP về hoạt động in

    01/05/2018
    2 Văn bản 01/VBHN-BTTTT(2018) 03/04/2018

    Hợp nhất Nghị định quy định về hoạt động in

    01/05/2018
    3 Thông tư 41/2016/TT-BTTTT 26/12/2016

    Sửa đổi Thông tư 16/2015/TT-BTTTT về XNK hàng hóa trong lĩnh vực in, phát hành

    01/03/2017
  • Số ký hiệu Thông tư 42/2017/TT-BTTTT
    Ngày ban hành 29/12/2017
    Ngày có hiệu lực 01/03/2018
    Ngày hết hiệu lực
    Người ký Bộ trưởng
    Trích yếu

    Sửa đổi Thông tư 23/2014/TT-BTTTT hướng dẫn Luật Xuất bản

    Cơ quan ban hành Bộ Thông tin và Truyền thông
    Phân loại Thông tư
    Văn bản bị thay thế
    Văn bản bị sửa đổi
  • Văn bản gốc định dạng Word Văn bản gốc định dạng PDF

BỘ THÔNG TIN VÀ
TRUYỀN THÔNG

——-

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————
Số: 42/2017/TT-BTTTT

Hà Nội, ngày 29 tháng 12 năm 2017

 

THÔNG TƯ

SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA THÔNG TƯ SỐ 23/2014/TT-BTTTT NGÀY 29 THÁNG 12 NĂM 2014 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG QUY ĐỊNH CHI TIẾT VÀ HƯỚNG DẪN THI HÀNH MỘT SỐ ĐIỀU CỦA LUẬT XUẤT BẢN VÀ NGHỊ ĐỊNH SỐ 195/2013/NĐ-CP NGÀY 21 THÁNG 11 NĂM 2013 CỦA CHÍNH PHỦ QUY ĐỊNH CHI TIẾT MỘT SỐ ĐIỀU VÀ BIỆN PHÁP THI HÀNH LUẬT XUẤT BẢN

Căn cứ Luật Xuất bản ngày 20 tháng 11 năm 2012;

Căn cứ Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xuất bản;

Căn cứ Nghị định số 17/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông;

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Xuất bản, In và Phát hành,

Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 23/2014/TT-BTTTT ngày 29 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Xuất bản và Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xuất bản.

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 23/2014/TT-BTTTT ngày 29 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Xuất bản và Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xuất bản

  1. Sửa đổi, bổ sung Khoản 1 Điều 24 như sau:

“1. Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận được đề án hoạt động xuất bản, phát hành xuất bản phẩm điện tử của nhà xuất bản, tổ chức, cá nhân theo quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều 18 Nghị định số 195/2013/NĐ-CP, Cục Xuất bản, In và Phát hành có trách nhiệm xem xét sự phù hợp và khả năng đáp ứng các điều kiện quy định tại Điều 17 Nghị định số 195/2013/NĐ-CP thể hiện trong đề án và có ý kiến thẩm định bằng văn bản. Trường hợp đề án không đúng mẫu hoặc không đủ thông tin theo mẫu quy định thì phải trả lại để nhà xuất bản, tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện.”

  1. Bổ sung Điều 26a sau Điều 26 như sau:

“Điều 26a. Định dạng số của xuất bản phẩm điện tử nộp lưu chiểu dưới dạng bản ghi trong thiết bị lưu trữ dữ liệu hoặc nộp lưu chiểu qua mạng Internet

Định dạng số của xuất bản phẩm điện tử nộp lưu chiểu dưới dạng bản ghi trong thiết bị lưu trữ dữ liệu hoặc nộp lưu chiểu qua mạng Internet quy định tại Khoản 1 Điều 21 Nghị định số 195/2013/NĐ-CP như sau:

  1. Định dạng tệp tin của xuất bản phẩm điện tử được thể hiện dưới hình thức sách in, các loại lịch là “PDF”; dưới hình thức tranh, ảnh, bản đồ, áp-phích, tờ rời, tờ gấp là “JPEG”; dưới hình thức bản ghi âm có nội dung thay sách hoặc minh họa cho sách là “MP3”; dưới hình thức bản ghi hình có nội dung thay sách hoặc minh họa cho sách là “MP4”;
  2. Việc chuyển định dạng khác của xuất bản phẩm điện tử sang định dạng quy định tại Khoản 1 Điều này phải bảo đảm không làm thay đổi nội dung của xuất bản phẩm điện tử.”

Điều 2. Ban hành mẫu đề án hoạt động xuất bản/phát hành xuất bản phẩm điện tử

Ban hành kèm theo Thông tư này mẫu đề án hoạt động xuất bản/phát hành xuất bản phẩm điện tử.

Điều 3. Trách nhiệm tổ chức thực hiện

Chánh Văn phòng, Cục trưởng Cục Xuất bản, In và Phát hành, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Giám đốc các nhà xuất bản và tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động xuất bản, phát hành xuất bản phẩm điện tử chịu trách nhiệm thực hiện Thông tư này.

Trong quá trình thực hiện, nếu có vấn đề phát sinh hoặc khó khăn, vướng mắc, đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh bằng văn bản về Bộ Thông tin và Truyền thông (qua Cục Xuất bản, In và Phát hành) để xem xét, giải quyết.

Điều 4. Điều khoản thi hành

  1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 3 năm 2018.
  2. Bãi bỏ Mẫu số 02 của Phụ lục V ban hành kèm Thông tư số 23/2014/TT-BTTTT ngày 29 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Xuất bản và Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xuất bản.

Điều 5. Quy định chuyển tiếp

  1. Nhà xuất bản hoặc tổ chức, cá nhân có giấy xác nhận đăng ký hoạt động xuất bản, phát hành xuất bản phẩm điện tử trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành được tiếp tục hoạt động kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành và không phải đăng ký lại hoạt động xuất bản, phát hành xuất bản phẩm điện tử.
  2. Trường hợp nhà xuất bản hoặc tổ chức, cá nhân có đề án hoạt động xuất bản, phát hành xuất bản phẩm điện tử gửi Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Xuất bản, In và Phát hành) trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành nhưng nội dung đề án không phù hợp với quy định tại Thông tư này phải hoàn thiện lại cho phù hợp./.

 

 

Nơi nhận:
– Thủ tướng và các Phó Thủ tướng Chính phủ (để b/c);
– Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
– Văn phòng Tổng Bí thư;
– Văn phòng Quốc hội;
– Văn phòng Chủ tịch nước;
– Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
– HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
– Tòa án nhân dân tối cao;
– Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
– Kiểm toán nhà nước;
– Cục kiểm tra VBQPPL, Bộ Tư pháp;
– Sở TTTT các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
– Công báo, Cổng Thông tin điện tử Chính phủ;
– Bộ TTTT: Bộ trưởng, các Thứ trưởng, các đơn vị thuộc Bộ, Cổng TTĐT Bộ;
– Lưu: VT, CXBIPH, HNB (300).

BỘ TRƯỞNG

Trương Minh Tuấn

 

Mẫu đề án hoạt động xuất bản/phát hành xuất bản phẩm điện tử
(Ban hành kèm theo Thông tư số 42/2017/TT-BTTTT ngày 29 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)

TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC
CHỦ QUẢN (nếu có)
TÊN CƠ QUAN, ĐƠN VỊ/
CÁ NHÂN

——-

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

 

ĐỀ ÁN

Hoạt động xuất bản/phát hành xuất bản phẩm điện tử

  1. n cơ quan, tổ chức/cá nhân thực hiện đề án: ………………………………………………

– Trụ sở (địa chỉ): ……………………………………………………………………………………………

– Điện thoại: …………………………………….Fax: ………………………………………………….

– Giấy phép thành lập nhà xuất bản/Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh ………………….

– Tôn chỉ, mục đích hoạt động: ………………………………………………………………………….

  1. Sự cần thiết của đề án (nêu rõ lý do, nhu cầu hoạt động xuất bản/phát hành xuất bản phẩm điện tử)
  2. Nội dung hoạt động (Xuất bản/phát hành xuất bản phẩm điện tử) ………………………….
  3. Điều kiện về thiết bị, công nghệ dự kiến triển khai gồm: ………………………………….

(Mô tả điều kiện về thiết bị, công nghệ dự kiến triển khai theo quy định tại Khoản 1 Điều 17 Nghị định số 195/2013/NĐ-CP cần thể hiện rõ các nội dung sau:

  1. a) Danh mục máy chủ đặt tại Việt Nam, máy tính và các thiết bị khác để phục vụ mục đích xuất bản, phát hành xuất bản phẩm điện tử trên mạng Internet gồm tối thiểu các thông tin sau: tên máy chủ/máy tính/thiết bị, cấu hình, năm sản xuất, hãng sản xuất, nước sản xuất, số lượng, chất lượng (mới/đã qua sử dụng), vị trí lắp đặt (bao gồm cả địa chỉ IP đối với máy chủ), cán bộ quản lý/vận hành, chức năng/tính năng sử dụng;
  2. b) Danh mục thiết bị, phần mềm phục vụ việc thiết kế, dàn trang, ghi dữ liệu trên các phương tiện điện tử gồm tối thiểu các thông tin sau: tên thiết bị/ phần mềm, cấu hình (đối với thiết bị), năm sản xuất, hãng sản xuất, nước sản xuất, phiên bản (đối với phần mềm), số lượng, chất lượng (mới/đã qua sử dụng/nâng cấp), vị trí lắp đặt/cài đặt, cán bộ quản lý/vận hành, chức năng/tính năng sử dụng.

Đối với phần mềm phục vụ việc thiết kế, dàn trang, ghi dữ liệu trên các phương tiện điện tử phải mô tả, thuyết minh tổng quan; cung cấp tài liệu thiết kế cơ sở hoặc tài liệu có giá trị tương đương;

  1. c) Danh mục thiết bị truyền phát xuất bản phẩm điện tử được số hóa sau khi được biên tập, định dạng và được lưu trữ trên các phương tiện điện tử gồm tối thiểu các thông tin sau: tên thiết bị, cấu hình, năm sản xuất, hãng sản xuất, nước sản xuất, số lượng, chất lượng (mới/đã qua sử dụng), vị trí lắp đặt, cán bộ quản lý/vận hành, chức năng/tính năng sử dụng;
  2. d) Tài liệu chứng minh đường truyền kết nối Internet được đăng ký hợp pháp để xuất bản, phát hành xuất bản phẩm điện tử trên mạng Internet;

đ) Thuyết minh về giải pháp kỹ thuật để kiểm soát việc xuất bản, phát hành xuất bản phẩm điện tử; bao gồm việc phát hành, loại bỏ hoặc khôi phục để phát hành;

  1. e) Danh mục thiết bị để thống kê, quản lý số lượng xuất bản phẩm điện tử đã được xuất bản, phát hành gồm tối thiểu các thông tin sau: tên thiết bị, cấu hình, năm sản xuất, hãng sản xuất, nước sản xuất, số lượng, chất lượng (mới/đã qua sử dụng), vị trí lắp đặt, cán bộ quản lý/vận hành, chức năng/tính năng sử dụng.

Thuyết minh về giải pháp kỹ thuật để thống kê, quản lý số lượng xuất bản phẩm điện tử đã được xuất bản, phát hành;

  1. g) Mô tả, thuyết minh tổng quan hệ thống lưu trữ bảo đảm các yêu cầu kỹ thuật để lưu trữ các xuất bản phẩm điện tử đã xuất bản, phát hành; cung cấp tài liệu thiết kế cơ sở hoặc tài liệu có giá trị tương đương.

Thuyết minh việc bảo đảm yêu cầu về tính xác thực, toàn vẹn, an toàn thông tin, có khả năng truy cập ngay từ khi được tạo lập của xuất bản phẩm điện tử được lưu trữ;

  1. h) Tài liệu chứng minh về việc có chứng thư số hợp pháp theo quy định của pháp luật về giao dịch điện tử)
  2. Điều kiên về nhân lực kỹ thuật dự kiến triển khai gồm: ……………………………………

(Mô tả điều kiện về nhân lực kỹ thuật theo quy định tại Khoản 2 Điều 17 Nghị định số 195/2013/NĐ-CP dự kiến triển khai cần lập danh sách nhân lực kỹ thuật gồm tối thiểu các thông tin: họ và tên, chức vụ, trình độ chuyên môn, thâm niên công tác, liệt kê thông tin về văn bằng, chứng chỉ chuyên môn về công nghệ thông tin của nhân lực kỹ thuật hoặc kèm theo bản sao văn bằng, chứng chỉ)

  1. Các biện pháp kỹ thuật dự kiến triển khai gồm: ………………………………………………

(Mô tả các biện pháp kỹ thuật dự kiến triển khai theo quy định tại Khoản 3 Điều 17 Nghị định số 195/2013/NĐ-CP cần thể hiện rõ các nội dung sau:

  1. a) Danh mục thiết bị, giải pháp kỹ thuật phòng, chống vi-rút máy tính gồm tối thiểu các thông tin sau: tên thiết bị, cấu hình, năm sản xuất, hãng sản xuất, nước sản xuất, số lượng, chất lượng (mớiã qua sử dụng), vị trí lắp đặt, cán bộ quản lý/vận hành, chức năng/tính năng sử dụng.

Thuyết minh về giải pháp kỹ thuật phòng, chống vi-rút máy tính.

  1. b) Danh mục thiết bị chống xâm nhập trái phép qua hệ thống mạng Internet gồm tối thiểu các thông tin sau: tên thiết bị, cấu hình, năm sản xuất, hãng sản xuất, nước sản xuất, số lượng, chất lượng (mới/đã qua sử dụng), vị trí lắp đặt, cán bộ quản lý/vận hành, chức năng/tính năng sử dụng.

Thuyết minh về giải pháp kỹ thuật chống xâm nhập trái phép qua hệ thống mạng Internet.

  1. c) Mô tả quy trình nghiệp vụ xử lý sự cố về an toàn, an ninh thông tin;
  2. d) Mô tả quy trình nghiệp vụ để xác định việc can thiệp làm thay đổi nội dung xuất bản phẩm điện tử

đ) Mô tả việc đáp ứng điều kiện về giải pháp kỹ thuật kiểm soát bản quyền số trong hoạt động xuất bản, phát hành xuất bản phẩm điện tử theo quy định tại Điều 25 Thông tư số 23/2014/TT-BTTTT)

  1. Tên miền Internet Việt Nam dự kiến để xuất bản, phát hành xuất bản phẩm điện tử: ……..

(Mô tả tên miền Internet Việt Nam theo quy định tại Khoản 4 Điều 17 Nghị định số 195/2013/NĐ-CP dự kiến để xuất bản, phát hành xuất bản phẩm điện tử cần thể hiện rõ nội dung sau đây:

  1. a) Nhà xuất bản thực hiện xuất bản; tổ chức, cá nhân thực hiện phát hành xuất bản phẩm điện tử trên môi trường mạng Internet có sử dụng ít nhất 01 tên miền “.vn” và lưu giữ thông tin tại hệ thống máy chủ có địa chỉ IP ở Việt Nam;
  2. b) Nhà xuất bản thực hiện xuất bản; tổ chức, cá nhân thực hiện phát hành xuất bản phẩm điện tử đứng tên là chủ thể đăng ký sử dụng tên miền;
  3. c) Tên miền “.vn ” trong đề án còn hạn sử dụng ít nhất 06 tháng.

Trường hợp không thực hiện xuất bản, phát hành xuất bản phẩm điện tử trên mạng Internet thì không phải mô tả điều kiện có máy chủ đặt tại Việt Nam, máy tính và các thiết bị khác để phục vụ mục đích xuất bản, phát hành xuất bản phẩm điện tử quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều 17 Nghị định số 195/2013/NĐ-CP; không phải mô tả điều kiện về việc có đường truyền kết nối Internet quy định tại Điểm d Khoản 1 Điều 17 Nghị định số 195/2013/NĐ-CP; không phải mô tả điều kiện về việc có tên miền Internet quy định tại Điểm c Khoản 1, Điểm c Khoản 2 Điều 45 Luật Xuất bản và Khoản 4 Điều 17 Nghị định số 195/2013/NĐ-CP).

  1. Chủ đề, đề tài của xuất bản phẩm điện tử chủ yếu dự kiến xuất bản, phát hành: ….

…………………………………………………………………………………………………………………..

  1. Các thông tin khác (nếu có):………………………………………………………………………….

…………………………………………………………………………………………………………………..

 

…….., ngày…… tháng…… năm ………
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
(Ký tên, ghi rõ họ và tên, đóng dấu)

 

Tải về văn bản gốc tại đây.

Call Now