Tìm kiếm văn bản

  • STTSố/Ký hiệuNgày ban hànhTrích yếuNgày có hiệu lực
    1Thông tư 04/2017/TT-BNNPTNT24/02/2017

    Ban hành Danh mục động thực vật hoang dã thuộc Phụ lục của Công ước về buôn bán quốc tế các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp.

    2Thông tư 07/2019/TT-BTC28/01/2019

    Quy định áp dụng chế độ ưu tiên trong việc thực hiện thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu của doanh nghiệp

    28/01/2019
    3NGHỊ ĐỊNH 26/2009/NĐ-CP HƯỚNG DẪN LUẬT THUẾ TIÊU THỤ ĐẶC BIỆT16/03/2009

    CHÍNH PHỦ ——- CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ————– Số: 26/2009/NĐ-CP Hà Nội, ngày 16 tháng 03 năm 2009   NGHỊ ĐỊNH QUY ĐỊNH CHI TIẾT THI HÀNH MỘT […]

    01/04/2009
  • Số ký hiệuThông tư 41/2016/TT-BGTVT
    Ngày ban hành16/12/2016
    Ngày có hiệu lực01/07/2017
    Ngày hết hiệu lực
    Người kýBộ trưởng
    Trích yếu

    Quy định về danh mục giấy chứng nhận và tài liệu của tàu biển, tàu biển công vụ, tàu ngầm, tàu lặn, kho chứa nổi, giàn di động Việt Nam.

    Cơ quan ban hànhBộ Giao thông vận tải
    Phân loạiThông tư
    Văn bản bị thay thế
    Văn bản bị sửa đổi
  • Văn bản gốc định dạng Word Văn bản gốc định dạng PDF

BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
——-

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————
Số: 41/2016/TT-BGTVT

Hà Nội, ngày 16 tháng 12 năm 2016

THÔNG TƯ

QUY ĐỊNH VỀ DANH MỤC GIẤY CHỨNG NHẬN VÀ TÀI LIỆU CỦA TÀU BIỂN, TÀU BIỂN CÔNG VỤ, TÀU NGẦM, TÀU LẶN, KHO CHỨA NỔI, GIÀN DI ĐỘNG VIỆT NAM

Căn cứ Bộ luật Hàng hải Việt Nam ngày 25 tháng 11 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 107/2012/NĐ-CP ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;

Căn cứ các Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Pháp chế, Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam và Cục trưởng Cục Đăng kiểm Việt Nam;

Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về danh mục giấy chứng nhận và tài liệu của tàu biển, tàu biển công vụ, tàu ngầm, tàu lặn, kho chứa nổi, giàn di động Việt Nam.

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Thông tư này quy định về danh mục giấy chứng nhận và tài liệu của tàu biển, tàu biển công vụ, tàu ngầm, tàu lặn, kho chứa nổi, giàn di động Việt Nan phải mang theo trong quá trình hoạt động trong nước và quốc tế.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Thông tư này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân Việt Nam và nước ngoài liên quan đến giấy chứng nhận và tài liệu của tàu biển, tàu biển công vụ, tàu ngầm, tàu lặn, kho chứa nổi, giàn di động Việt Nam phải mang theo trong quá trình hoạt động trong nước và quốc tế.

Điều 3. Danh mục giấy chứng nhận và tài liệu

  1. Danh mục giấy chứng nhận và tài liệu của tàu biển, tàu biển công vụ, tàu ngầm, tàu lặn Việt Nam quy định tại Phụ lục I của Thông tư này.
  2. Danh mục giấy chứng nhận và tài liệu của kho chứa nổi, giàn di động Việt Nam quy định tại Phụ lục II của Thông tư này.

Theo từng thời kỳ, Bộ Giao thông vận tải sẽ rà soát, sửa đổi, bổ sung danh mục giấy chứng nhận và tài liệu của tàu biển, tàu biển công vụ, tàu ngầm, tàu lặn, kho chứa nổi, giàn di động Việt Nam phù hợp với quy định của pháp luật Việt Nam và điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.

Điều 4. Điều khoản thi hành

  1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2017.
  2. Bãi bỏ Quyết định số 54/2005/QĐ-BGTVT ngày 27 tháng 10 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành danh mục Giấy chứng nhận và tài liệu của tàu biển và tàu biển công vụ Việt Nam.
  3. Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam, Cục trưởng Cục Đăng kiểm Việt Nam, Thủ trưởng cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.

 

Nơi nhận:
– Như khoản 3 Điều 4;
– Văn phòng Chính phủ;
– Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
– UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW;
– Các Thứ trưởng Bộ GTVT;
– Cục Kiểm tra văn bản, Cục Kiểm soát thủ tục hành chính (Bộ Tư pháp);
– Công báo; Cổng TTĐT Chính phủ;
– Cổng Thông tin điện tử Bộ GTVT;
– Báo Giao thông, Tạp chí GTVT;
– Lưu: VT, PC.

BỘ TRƯỞNG

Trương Quang Nghĩa

 

PHỤ LỤC I

DANH MỤC GIẤY CHỨNG NHẬN VÀ TÀI LIỆU CỦA TÀU BIỂN, TÀU BIỂN CÔNG VỤ, TÀU NGẦM, TÀU LẶN VIỆT NAM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 41/2016/TT-BGTVT ngày 16 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

PHẦN I. DANH MỤC GIẤY CHỨNG NHẬN

TTGIẤY CHỨNG NHẬN1Loại tàun cứGhi chú
Tàu lớn2Tàu nhỏ3
Hoạt động tuyến quốc tếKhông hoạt động tuyến quốc tếHoạt động tuyến quốc tếKhông hoạt động tuyến quốc tế
IĐối với tất cả các loại tàu biển, kể cả tàu biển công vụ:
1Giấy chứng nhận đăng ký tàu biểnxxxxBộ luật Hàng hải Việt Nam
2Giấy chứng nhận phân cấpxx– QCVN 21:2015/BGTVT

– QCVN 56:2013/BGTVT

– QCVN 54:2015/BGTVT

3Giấy chứng nhận dung tích
3.1. Giấy chứng nhận dung tích quốc tếxx– Điều 7 Công ước quốc tế về đo dung tích tàu biển, 1969 (Công ước TONNAGE69)

– QCVN 63:2013/BGTVT

Áp dụng đối với tàu dài từ 24 m trở lên (chiều dài được xác định theo Điều 2 Công ước TONNAGE 69)
3.2. Giấy chứng nhận dung tíchxxxxQCVN 63:2013/BGTVTÁp dụng đối với tàu dài dưới 24 m
4Giấy chứng nhận mạn khô
4.1. Giấy chứng nhận mạn khô quốc tếxĐiều 16 Công ước quốc tế về mạn khô 1966 (Công ước LL66), Nghị định thư LL 1988Áp dụng đối với tàu dài từ 24 m trở lên (chiều dài theo Quy định 3 Công ước LL 66)
4.2. Giấy chứng nhận mạn khôxxxQCVN 21:2015/BGTVT
5Giấy chứng nhận miễn giảm mạn khô quốc tếxĐiều 16 Công ước quốc tế về mạn khô 1966 (Công ước LL66), Nghị định thư LL 1988Áp dụng đối với tàu dài từ 24 m trở lên
6Giấy chứng nhận về phòng ngừa ô nhiễm dầu
6.1. Giấy chứng nhận quốc tế về ngăn ngừa ô nhiễm dầuxQuy định 7 Phụ lục I Công ước quốc tế về ngăn ngừa ô nhiễm do tàu gây ra (Công ước MARPOL)Áp dụng đối với tàu dầu từ 150 GT trở lên và các tàu khác từ 400 GT trở lên
6.2. Giấy chứng nhận ngăn ngừa ô nhiễm dầuxx– QCVN 26:2014/BGTVT

– Thông tư số 15/2013/TT-BGTVT

7Giấy chứng nhận quốc tế về ngăn ngừa ô nhiễm do nước thảixxQuy định 5 Phụ lục IV Công ước MARPOL– Bắt buộc áp dụng với:

+ Các tàu từ 400 GT trở lên;

+ Các tàu dưới 400 GT được chứng nhận chở trên 15 người.

8Giấy chứng nhận quốc tế về ngăn ngừa ô nhiễm không khíxQuy định 6 Phụ lục VI Công ước MARPOLÁp dụng đối với tàu từ 400 GT trở lên
9Giấy chứng nhận quốc tế ngăn ngừa ô nhiễm không khí của động cơxxQuy định 13 Phụ lục VI Công ước MARPOLÁp dụng cho các động cơ có tổng công suất từ 130 kW trở lên được lắp đặt trên các tàu được đóng hoặc hoán cải động cơ từ ngày 01/01/2000
10Giấy chứng nhận quốc tế về hiệu quả sử dụng năng lượngx– Quy định 6 Phụ lục VI Công ước MARPOLÁp dụng đối với tàu từ 400 GT trở lên
11Giấy chứng nhận kiểm tra và thử thiết bị nângxx– QCVN 23:2010/BGTVT

– Thông tư số 15/2013/TT-BGTVT

Áp dụng đối với thiết bị nâng có tải trọng làm việc an toàn từ 1 tấn trở lên
12Giấy chứng nhận quản lý an toànxQuy định 4 Chương IX Công ước quốc tế về an toàn sinh mạng con người trên biển 1974 (Công ước SOLAS 74)Áp dụng đối với tàu từ 500 GT trở lên và tất cả các tàu khách
13Giấy chứng nhận phù hợp (bản sao)xQuy định 4 Chương IX Công ước SOLAS 74Áp dụng đối với tàu từ 500 GT trở lên và tất cả các tàu khách
14Giấy chứng nhận xử lý vệ sinh hoặc Giấy chứng nhận miễn xử lý vệ sinhxx– Bộ luật về sức khỏe quốc tế 2005

– Nghị định số 103/2010/NĐ-CP ngày 01/10/2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng, chống bệnh truyền nhiễm về kiểm dịch y tế biên giới

15Giấy chứng nhận quốc tế về an ninh tàu biểnxQuy định XI-2/9.1.1 SOLAS Điều 19.2 Phần A Bộ luật quốc tế về an ninh tàu biển và cảng biển (Bộ Iuật ISPS)Áp dụng đối với tàu từ 500 GT trở lên và tất cả các tàu khách hoạt động tuyến quốc tế
16Giấy chứng nhận định biên an toàn tối thiểuxxxx– Quy định 14 Chương V Công ước SOLAS 74

– Bộ luật Hàng hải Việt Nam

17Giấy chứng nhận lao động hàng hảix– Quy định 5.1.3 Công ước Lao động hàng hải MLC 2006

– Thông tư số 43/2015/TT-BGTVT

Áp dụng đối với các tàu từ 500 GT trở lên hoạt động tuyến quốc tế
18Bản công bố phù hợp lao động hàng hải phần Ix– Công ước Lao động hàng hải MLC 2006

– Điều 3 Thông tư số 43/2015/TT-BGTVT

Áp dụng đối với các tàu từ 500 GT trở lên hoạt động tuyến quốc tế
19Bản công bố phù hợp lao động hàng hải phần IIx– Công ước Lao động hàng hải MLC 2006

– Điều 4 Thông tư số 43/2015/TT-BGTVT

Áp dụng đối với các tàu từ 500 GT trở lên hoạt động tuyến quốc tế
20Giấy chứng nhận quốc tế về hệ thống chống hàxĐiều 10 Công ước quốc tế về kiểm soát hệ thống chống hà độc hại của tàu năm 2001Áp dụng đối với tàu từ 400 GT trở lên hoạt động tuyến quốc tế
21Bản công bố hệ thống chống hàxQuy định 5 Phụ lục 4 Công ước quốc tế về kiểm soát hệ thống chống hà độc hại của tàu năm 2001Áp dụng đối với tàu có chiều dài từ 24 m trở lên nhưng nhỏ hơn 400 GT hoạt động tuyến quốc tế
22Giấy chứng nhận phù hợp cho hệ thống chống hà của tàuxQCVN 74:2014/BGTVTÁp dụng đối với tàu có chiều dài từ 24 m trở lên
23Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trườngxxQCVN 03:2009/BGTVT
24Giấy chứng nhận phù hợp thiết bị LRITxxxĐiều 5 Quyết định số 62/2014/QĐ-TTg ngày 06/11/2014 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế quản lý, khai thác, sử dụng thông tin nhận dạng và truy theo tầm xa của tàu thuyềnÁp dụng đối với tàu 300 GT trở lên hoạt động tuyến quốc tế và tất cả các tàu khách, bao gồm cả tàu cao tốc hoạt động tuyến quốc tế
IIĐối với tàu khách: ngoài các giấy tờ quy định tại Mục I, Phần này còn phải có các giấy chứng nhận sau:
1Giấy chứng nhận an toàn tàu kháchxx– Quy định 12(a)(i) Chương I Công ước SOLAS 74

– QCVN 21:2015/BGTVT

– QCVN 03:2009/BGTVT Thông tư số 15/2013/TT-BGTVT

2Giấy chứng nhận miễn giảmxQuy định 12(a)(vii) Chương I Công ước SOLAS 74Áp dụng đối với tàu được miễn giảm liên quan đến Giấy chứng nhận an toàn tàu khách
IIIĐối với tàu hàng: ngoài các giấy tờ quy định tại Mục I, Phần này còn phải có các giấy chứng nhận sau:
AĐối với tất cả các loại tàu hàng:
1Giấy chứng nhận an toàn kết cấu tàu hàngxQuy định 12(a)(ii) Chương I Công ước SOLAS 74Áp dụng đối với tàu từ 500 GT trở lên
2Giấy chứng nhận an toàn trang thiết bị tàu hàngxxx– Quy định 12(a)(ii) Chương I Công ước SOLAS 74

– QCVN 42: 2015/BGTVT

3Giấy chứng nhận an toàn vô tuyến điện tàu hàngxQuy định 12(a)(iv) Chương I Công ước SOLAS 74Áp dụng đối với tàu từ 300 GT trở lên
4Giấy chứng nhận miễn giảmxQuy định 12(a)(vii) Chương I Công ước SOLAS 74Áp dụng đối với tàu được miễn giảm liên quan đến giấy chứng nhận quy định tại Điểm A (1), (2), (3) Mục III
BĐối với tàu chở hàng nguy hiểm, chở hàng rời rắn: ngoài các giấy chứng nhận quy định tại điểm A, Mục III, Phần này còn phải có các giấy chứng nhận sau:
1Giấy chứng nhận phù hợp
1.1. Giấy chứng nhận phù hợp vận chuyển hàng nguy hiểm ở dạng đóng gói hoặc dạng rắn chở xôxxQuy định 19.4 Chương II-2 Công ước SOLAS 74Áp dụng đối với tàu chở hàng nguy hiểm dưới dạng đóng gói hoặc dạng rắn chở xô
1.2. Giấy chứng nhận phù hợp chở xô hóa chất nguy hiểmxxQuy định 10 Chương VII Công ước SOLAS 74Áp dụng đối với tàu chở xô hóa chất
1.3. Giấy chứng nhận phù hợp chở xô khí hóa lỏngxxQuy định 13 Chương VII Công ước SOLAS 74Áp dụng đối với tàu chở xô khí hóa lỏng
1.4. Giấy chứng nhận phù hợp theo bộ luật quốc tế về vận chuyển xô hàng rời rắn bằng đường biểnxxBộ luật quốc tế về vận chuyển xô hàng rời rắn bằng đường biển (IMSBC Code)Áp dụng đối với tàu chở hàng rời rắn
2Giấy chứng nhận ngăn ngừa ô nhiễm do chất lỏng độc hại chở xôxxQuy định 9 Phụ lục II Công ước MARPOLÁp dụng đối với tàu chở xô chất lòng độc hại
3Bảo hiểm trách nhiệm dân sự
3.1. Đơn hoặc giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ tàuxxBộ luật Hàng hải Việt NamKhông áp dụng đối với tàu chở từ 2000 tấn dầu khó tan trở lên
3.2. Giấy chứng nhận bảo hiểm hoặc bảo đảm tài chính về trách nhiệm dân sự đối với thiệt hại ô nhiễm dầuxx– Nghị định thư năm 1992 sửa đổi Công ước quốc tế về trách nhiệm dân sự đối với các thiệt hại do ô nhiễm dầu năm 1969 (Công ước CLC 92)

– Điều 4 Thông tư số 12/2011/TT-BGTVT ngày 30/3/2011 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải

Áp dụng đối với tàu chở từ 2000 tấn dầu dạng khó tan trở lên
3.3. Giấy chứng nhận bảo hiểm hoặc bảo đảm tài chính về trách nhiệm dân sự đối với tổn thất ô nhiễm dầu nhiên liệu năm 2001 (BCC)x– Công ước quốc tế về trách nhiệm dân sự đối với tổn thất ô nhiễm dầu nhiên liệu 2001 (Bunker 2001)

– Điều 4 Thông tư số 46/2011/TT-BGTVT ngày 30/6/2011 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải

Áp dụng đối với tàu 1.000 GT trở lên hoạt động tuyến quốc tế
IVTàu cao tốc: ngoài các giấy chứng nhận quy định ở Mục I, phải có giấy chứng nhận sau:
1Giấy chứng nhận an toàn tàu cao tốcxx– Điều 1.8 Bộ luật quốc tế về an toàn tàu cao tốc, 2000 (Bộ luật HSC 2000)

– QCVN 54:2015/BGTVT

2Giấy phép khai thác tàu cao tốcxĐiều 1.9 Bộ luật HSC 2000
VTàu ngầm, tàu lặn
1Giấy chứng nhận đăng kýBộ luật Hàng hải Việt Nam
2Giấy chứng nhận phân cấpQCVN21: 2015/BGTVT

 

PHẦN II. DANH MỤC TÀI LIỆU

TTTÀI LIỆU1Loại tàuCăn cứGhi chú
Tàu lớn2Tàu nhỏ3
Hoạt động tuyến quốc tếKhông hoạt động tuyến quốc tế
IĐối với tất cả các loại tàu biển, tàu ngầm, tàu lặn, kể cả tàu biển công vụ:
AGiấy phép
Giấy phép đài tàuxxxLuật Tần số vô tuyến điệnÁp dụng đối với tàu có lắp đặt đài tàu biển theo Luật Tần số vô tuyến điện
BCác loại nhật ký và sổ
1Nhật ký hàng hảixxx– Quy định 28 Chương V Công ước SOLAS 74

– Bộ luật Hàng hải Việt Nam

2Nhật ký máy tàuxxx– Quy định 28 Chương V Công ước SOLAS 74

– Bộ luật Hàng hải Việt Nam

3Nhật ký dầu Phần IxxQuy định 17 Phụ lục I Công ước MARPOL 73/78Áp dụng đối với tàu dầu từ 150 GT trở lên và các tàu khác từ 400 GT trở lên
4Nhật ký vô tuyến điệnxxx– Quy định 17 Chương IV Công ước SOLAS 74

– QCVN 21:2015/BGTVT

– QCVN 03:2009/BGTVT

Áp dụng đối với tàu có lắp đặt đài tàu biển theo Luật Tần số vô tuyến điện
5Nhật ký huấn luyện và thực tập cứu sinhxx– Quy định 19.5 Chương III Công ước SOLAS 74

– Bộ luật Hàng hải Việt Nam

– QCVN 42:2015/BGTVT

6Nhật ký huấn luyện và thực tập cứu hỏaxx– Quy định 19.5 Chương III Công ước SOLAS 74

– Bộ luật Hàng hải Việt Nam

– QCVN 42:2015/BGTVT

7Bảng chỉ dẫn về rác thảixxx– Quy định 10 Phụ lục V Công ước MARPOL

– QCVN 26:2015/BGTVT

Áp dụng đối với các tàu có chiều dài lớn nhất từ 12 m trở lên
8Kế hoạch quản lý rác thảixx– Quy định 10 Phụ lục V Công ước MARPOL

– QCVN 26:2015/BGTVT

Áp dụng đối với các tàu từ 400 GT trở lên và các tàu được chứng nhận chở 15 người trở lên.
9Nhật ký rác thảixx– Quy định 10 Phụ lục V Công ước MARPOL

– QCVN 26:2015/BGTVT

Áp dụng đối với các tàu từ 400 GT trở lên và các tàu được chứng nhận chở 15 người trở lên
10Lý lịch liên tục của tàuxQuy định 5 Chương XI-2 Công ước SOLAS 74
11Sổ đăng ký thiết bị nângxxQCVN 23:2010/BGTVTÁp dụng đối với thiết bị nâng có tải trọng làm việc an toàn từ 1 tấn trở lên
12Bảng ghi thời giờ nghỉ ngơi của thuyền viênxĐiều 6 Nghị định số 121/2014/NĐ-CP của Chính phủ hướng dẫn thực hiện Công ước MLC 2006Áp dụng đối với tàu từ 500 GT trở lên hoạt động tuyến quốc tế
13Bảng phân công công việc trên tàuxĐiều 6 Nghị định số 121/2014/NĐ-CP của Chính phủ hướng dẫn thực hiện Công ước MLC 2006Áp dụng đối với tàu từ 500 GT trở lên hoạt động tuyến quốc tế
CTài liệu kỹ thuật, hướng dẫn
1Sổ tay ổn định tàuxxx– Quy định 10 Công ước LL 66; Quy định 22 Chương II-1 Công ước SOLAS 74

– QCVN 21:2015/BGTVT

– QCVN 54:2015/BGTVT

2Sổ tay hướng dẫn xếp hàngxx– Quy định 10 Công ước LL 66

– QCVN 21:2015/BGTVT

– QCVN 54:2015/BGTVT

Áp dụng đối với tàu có chiều dài từ 80 m trở lên đóng từ ngày 01/7/1998 và tất cả các tàu có chiều dài từ 100 m trở lên (chiều dài theo Quy định 3 Công ước LL 66)
3Sơ đồ kiểm soát cháyxx– Quy định 15.2.4 Chương II-2 Công ước SOLAS 74

– QCVN 21:2015/BGTVT

4Bản phân công nhiệm vụ trong các tình huống khẩn cấpxx– Quy định 8, 37 Chương III, Công ước SOLAS 74

– Bộ luật Hàng hải Việt Nam

5Sơ đồ và sổ tay kiểm soát hư hỏngxQuy định II-1/23-1 của sửa đổi, bổ sung năm 1989 của Công ước SOLAS; Quy định II-1/19 của sửa đổi, bổ sung năm 2005 của Công ước SOLAS– Áp dụng đối với tàu hàng khô từ 500 GT trở lên được đóng từ ngày 01/02/1992 đến ngày 31/12/2008;

– Áp dụng đối với tất cả các loại tàu hàng từ 500 GT trở lên được đóng từ ngày 01/01/2009.

6Sổ tay tính ổn định khi tàu bị hư hỏngxxQuy định 25-8 Chương II-1 Công ước SOLASÁp dụng đối với tàu có chiều dài từ 80 m trở lên đóng từ ngày 01/7/1998, tất cả các tàu có chiều dài từ 100 m trở lên và tất cả các tàu khách (chiều dài theo Quy định 2 Chương II.l Công ước SOLAS 74)
7Sổ tay huấn luyện an toàn phòng chống cháyxQuy định 15.2.3 Chương II-2 Công ước SOLASÁp dụng đối với tàu từ 500 GT trở lên và tất cả các tàu khách
8Sổ tay hướng dẫn thực hiện an toàn phòng chống cháyxQuy định 16.2 Chương II-2 Công ước SOLASÁp dụng đối với tàu từ 500 GT trở lên và tất cả các tàu khách
9Sổ tay huấn luyện cứu sinhxQuy định 35 Chương III Công ước SOLASÁp dụng đối với tàu từ 500 GT trở lên và tất cả các tàu khách
10Bản Kế hoạch và hướng dẫn bảo dưỡng trang bị cứu sinhxQuy định 36 Chương III Công ước SOLASÁp dụng đối với tàu từ 500 GT trở lên và tất cả các tàu khách
11Bản Kế hoạch và hướng dẫn bảo dưỡng trang bị cứu hỏaxQuy định 14.2.2 Chương II-2 Công ước SOLAS 74Áp dụng đối với tàu từ 500 GT trở lên và tất cả các tàu khách
12Sổ tay chằng buộc hàng hóaxxQuy định 5 Chương VI và Quy định 5 Chương VII Công ước SOLASÁp dụng đối với tàu hàng từ 500 GT trở lên, ngoại trừ các tàu chỉ chở xô hàng rời và hàng lỏng
13Bản Kế hoạch ứng cứu ô nhiễm dầu (SOPEP)xx– Quy định 26 Phụ lục I Công ước MARPOL

– QCVN 26:2014/BGTVT

Áp dụng đối với tàu chở dầu từ 150 GT trở lên và các tàu khác từ 400 GT trở lên
14Báo cáo bảo dưỡng thiết bị ghi số liệu hành trìnhxxQuy định 18.8 Chương V Công ước SOLASÁp dụng đối với tàu bắt buộc phải trang bị thiết bị ghi số liệu hành trình theo Công ước SOLAS 74
15Bản Kế hoạch an ninh tàuxĐiều 9 Phần A Bộ luật ISPSÁp dụng đối với tàu từ 500 GT trở lên và tất cả các tàu khách
16Tài liệu về đặc tính điều động của tàuxxQuy định 28 Chương II-1 Công ước SOLASÁp dụng đối với tàu từ 500 GT trở lên và tất cả các tàu khách
17Tài liệu về độ lệch la bàn từxxxQuy định 19.2.1.3 Chương V Công ước SOLAS
18Báo cáo bảo dưỡng thiết bị định vị vị trí tai nạn qua vệ tinhxxQuy định 15.9 Chương IV Công ước SOLAS
19Sổ tay hệ thống quản lý an toànxĐiều 11 Bộ luật quốc tế về quản lý an toàn (Bộ luật ISM)Áp dụng đối với tàu từ 500 GT trở lên và tất cả các tàu khách
20Báo cáo bảo dưỡng thiết bị nhận dạng tự động (AIS)xx– Quy định 19 Chương V Công ước SOLAS

– QCVN 42:2015/BGTVT

Áp dụng đối với tàu từ 300 GT trở lên
21Hợp đồng bảo dưỡng trên bờ các thiết bị vô tuyến điệnxxQuy định 19 Chương V Công ước SOLASÁp dụng đối với các tàu sử dụng hình thức bảo dưỡng trên bờ
22Kế hoạch quản lý sử dụng hiệu quả năng lượng tàu (SEEMP)xQuy định 22 Phụ lục VI Công ước MARPOL– Đối với tàu được ký hợp đồng hoán cải vào hoặc sau ngày 01/01/2013 hoặc tàu mới được bàn giao sau ngày 01/7/2015;

– Đối với các tàu đang hoạt động vào lần đầu hoặc lần cấp mới giấy chứng nhận IAPP vào sau ngày 01/7/2013.

23Quy trình lai kéo khẩn cấpxQuy định II-1/3-4 Công ước SOLAS
24Hồ sơ kỹ thuật NOxxBộ luật Kỹ thuật NOxÁp dụng đối với các động cơ có tổng công suất từ 130 kW trở lên được lắp đặt trên các tàu được đóng hoặc hoán cải động cơ từ ngày 01/01/2000
25Sổ ghi thông số động cơxBộ luật Kỹ thuật NOxÁp dụng đối với các động cơ có tổng công suất từ 130 kW trở lên được lắp đặt trên các tàu được đóng hoặc hoán cải động cơ từ ngày 01/01/2000
26Sổ nhật ký các chất làm suy giảm tầng ô zônxQuy định 12 Phụ lục VIMARPOL
27Sổ tay vận hành lò đốt chất thảixQuy định 16 Phụ lục VIMARPOL
28Quy trình chuyển đổi dầu nhiên liệu và nhật kýxQuy định 14 Phụ lục VIMARPOL
29Hồ sơ kỹ thuật sơn bảo vệ két dằn (PSPC)xQuy định 3-2 Chương II-1 SOLASÁp dụng đối với lớp phủ bề mặt bảo vệ các kết dằn nước biển trên tất cả các tàu và mạn kép của tàu chở hàng rời
30Bản vẽ kết cấu tàuxxQuy định 3-7 Chương II-1 SOLASÁp dụng đối với tàu được đóng từ ngày 01/01/2007
31Hồ sơ kết cấu tàuxQuy định 3-10 Chương II-1 SOLASÁp dụng đối với các tàu dầu có chiều dài từ 150 m trở lên và tàu hàng rời từ 150 m trở lên, ngoại trừ các tàu chở quặng và các tàu chở hàng hỗn hợp:

1. Có hợp đồng đóng mới được ký vào hoặc sau ngày 1 tháng 7 năm 2016;

2. Trường hợp không có hợp đồng đóng mới, sống chính của tàu được đặt hoặc tàu ở giai đoạn đóng mới tương tự vào hoặc sau ngày 1 tháng 7 năm 2017; hoặc

3. Ngày bàn giao tàu vào hoặc sau ngày 01 tháng 7 năm 2020.

32Phiếu cung ứng dầu nhiên liệu và mẫu đại diệnxQuy định 22 Phụ lục VIMARPOLÁp dụng đối với các tàu từ 400 GT trở lên
33Hồ sơ kỹ thuật EEDIxQuy định 20 Phụ lục VIMARPOLÁp dụng đối với các tàu từ 400 GT trở lên
34Báo cáo kiểm tra tiếng ồnxQuy định 3-12 Chương II-l SOLASÁp dụng đối với tàu từ 1.600 GT trở lên được đóng sau ngày 01/7/2014
35Kế hoạch và quy trình cứu người dưới nướcxQuy định 17-1 Chương III SOLASÁp dụng đối với các tàu từ 500 GT trở lên
36Quy trình khiếu nại và giải quyết khiếu nại của thuyền viênxĐiều 16 Nghị định số 121/2014/NĐ-CP ngày 24/12/2014 của Chính phủ hướng dẫn Công ước MLC 2006
37Bản sao các văn bản pháp luật quy định hồi hươngxĐiều 8 Nghị định số 121/2014/NĐ-CP ngày 24/12/2014 của Chính phủ hướng dẫn Công ước MLC 2006
38Tài liệu chứng minh khả năng truy cập nhanh chóng tới các chương trình máy tính từ bờx– Quy định 37.4 Phụ lục I Công ước MARPOL

– QCVN 26:2015/BGTVT

Áp dụng đối với tàu chở dầu có trọng tải từ 5000 tấn trở lên
DCác ấn phẩm
1Hải đồ (bao gồm cả hải đồ điện tử) và các ấn phẩm như: hướng dẫn đi biển, danh mục đèn biển, thông báo cho người đi biển, bảng thủy triều và các ấn phẩm hàng hải khác cần thiết cho chuyến đi biểnxx– Quy định 27 Chương V Công ước SOLAS 74

– Quy định 19 Chương V Công ước SOLAS

QCVN 42:2015/BGTVT

Hải đồ điện tử chỉ yêu cầu bắt buộc theo quy định cụ thể của Công ước SOLAS
2Danh sách các đài tàuxPhụ lục 16, Radio RegulationÁp dụng đối với tàu có lắp đặt hệ thống GMDSS theo quy định
3Danh sách các trạm bờxPhụ lục 16, Radio RegulationÁp dụng đối với tàu lắp đặt trạm Radio theo quy định
4Hướng dẫn sử dụng bởi các dịch vụ di động hàng hải và dịch vụ di động vệ tinh hàng hảixPhụ lục 16, Radio RegulationÁp dụng đối với tàu lắp đặt trạm Radio theo quy định
5Sổ tay tìm cứu hàng không, hàng hải quốc tế tập III (Sổ tay IAMSAR III)xxxQuy định 21 Mục 2 Chương V Công ước SOLAS 74Tất cả các tàu yêu cầu ấn phẩm mới nhất
6Bộ luật mã hiệu quốc tếxxxQuy định 21 Mục 1 Chương V Công ước SOLAS 74Tất cả các tàu phải lắp đặt các thiết bị vô tuyến theo quy định và yêu cầu trang bị ấn phẩm mới nhất
IITàu khách: ngoài các tài liệu quy định tại Mục I Phần II, còn phải có các tài liệu sau đây:
1Kế hoạch phối hợp tìm kiếm, cứu nạnxQuy định 7.3 Chương V Công ước SOLAS
2Danh mục những hạn chế về khai thácxQuy định 3 Chương V Công ước SOLAS
3Hệ thống trợ giúp quyết định cho Thuyền trưởngxQuy định 29 Chương III Công ước SOLAS
IIITàu hàng: ngoài các tài liệu quy định tại Mục I phần II, còn phải có các tài liệu sau đây:
1Sổ tay tàu chở hàng rờixx– Quy định 7 Chương VI và Quy định 8, Chương XII, Công ước SOLAS 74

– QCVN 21:2015/BGTVT

– QCVN 54:2015/BGTVT

Áp dụng đối với tàu chở hàng rời
2Sổ tay chở hàng hạtxx Quy định 9 Chương VI Công ước SOLAS 74

– Bộ luật quốc tế về vận chuyển an toàn hàng hạt 1991

Áp dụng đối với tàu chở hàng hạt
3Hồ sơ kiểm tra nâng caoxxQuy định 2 Chương XI-1 Công ước SOLAS 74Áp dụng đối với tàu chở hàng rời
IVTàu chở hàng nguy hiểm, độc hại: ngoài các tài liệu quy định tại Mục I phần này, còn phải có các tài liệu sau đây:
AĐối với tàu đầu:
1Sổ tay ổn định và phân khoangxx– Quy định 28 Phụ lục I Công ước MARPOL

– QCVN 26:2015/BGTVT

2Nhật ký dầu Phần IIxx– Quy định 36 Phụ lục I Công ước MARPOL

– QCVN 26:2015/BGTVT

3Sổ tay vận hành hệ thống theo dõi và kiểm soát thải dầu (ODM)xx– Quy định 15 Phụ lục I Công ước MARPOL

– QCVN 26: 2015/BGTVT

– Thông tư số 24/2014/TT-BGTVT

4Nhật ký hệ thống theo dõi và kiểm soát thải dầu đối với các chuyến hành trình cuối cùng có nước dằn tàuxx– Quy định 15(3)(a) Phụ lục I Công ước MARPOL

– QCVN 26:2015/BGTVT

5Sổ tay vận hành kết nước dằn sạch chuyên dùngxxQuy định 18 Phụ lục I Công ước MARPOL
6Sổ tay trang thiết bị và vận hành hệ thống rửa bằng dầu thôxxQuy định 33 Phụ lục I Công ước MARPOL

QCVN 26:2015/BGTVT

7Tài liệu phù hợp của kế hoạch đánh giá trạng tháixxNghị quyết MEPC.95(46) của IMOÁp dụng đối với tàu vỏ đơn
8Hồ sơ kiểm tra nâng caoxx– Quy định XI-2/2 Công ước SOLAS 74

– Nghị quyết A.744(1) của IMO

9Sổ tay vận hành hệ thống khí trơxxĐiều 2.4.4 Bộ luật quốc tế về hệ thống an toàn chống cháy của tàu 2000 (Bộ luật FSS 2000)
10Kế hoạch chuyển tải dầu hàng của tàu với tàu (STS plan)xxĐiều 7 Quyết định số 02/2013/QĐ-TTg ngày 14/01/2013 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế hoạt động ứng phó sự cố tràn dầuÁp dụng đối với tất cả các tàu chở dầu từ 150 GT trở lên có thực hiện chuyển tải dầu hàng giữa các tàu trên biển (STS)
11Kế hoạch quản lý hợp chất hữu cơ dễ bay hơi (VOC)xxQuy định 15 Phụ lục VI Công ước MARPOLÁp dụng đối với các tàu chở dầu thô
BĐối với tàu chở hóa chất và tàu chở chất lỏng độc hại:
1Nhật ký hàngxxQuy định 15 Phụ lục II Công ước MARPOLÁp dụng đối với các tàu chở hóa chất
2Sổ tay quy trình và cách bố tríxx– Quy định 14 Công ước MARPOL

– Nghị quyết MEPC. 18(22) của IMO QCVN 26:2015/BGTVT

Áp dụng với các tàu chở hóa chất
3Kế hoạch ứng cứu ô nhiễm biển của tàu (SMPEP)xx– Quy định 17 Phụ lục II Công ước MARPOL

– QCVN 26:2015/BGTVT

Các tàu từ 150 GT trở lên chở xô các chất lỏng độc
4Sổ tay vận hành hệ thống khí trơxxĐiều 2.4.4 Bộ luật FSS 2000
CĐối với tàu chở hàng nguy hiểm, chất độc hại trong bao gói:
1Danh mục đặc biệt hoặc bản kê khai tên các chất độc hại và vị trí xếp đặt trên tàuxxxĐiểm 3 Quy định 4 Phụ lục III, Công ước MARPOL
2Sơ đồ xếp hàng chi tiết theo chủng loại và nơi bố trí hàng nguy hiểmxxxĐiểm 5 Quy định 4 Chương VII, Công ước SOLAS
VTàu cao tốc: ngoài các tài liệu quy định tại Mục I, còn phải có các tài liệu sau đây:
Sổ tay tàu cao tốcxxĐiều 1.12 Bộ luật HSC 2000

 

PHỤ LỤC II

DANH MỤC GIẤY CHỨNG NHẬN VÀ TÀI LIỆU CỦA KHO CHỨA NỔI, GIÀN DI ĐỘNG

PHẦN I. DANH MỤC GIẤY CHỨNG NHẬN

TTGiấy chứng nhậnCăn cứGhi chú
1Giấy chứng nhận đăng kýBộ luật Hàng hải Việt Nam
2Giấy chứng nhận phân cấp– QCVN 48:2012/BGTVT

– QCVN 70:2014/BGTVT

3Giấy chứng nhận dung tích quốc tếĐiều 7 Công ước quốc tế về đo dung tích tàu biển, 1969 (Công ước TONNAGE 69)
4Giấy chứng nhận mạn khô quốc tếĐiều 16 Công ước quốc tế về mạn khô tàu biển, 1966 (Công ước LL 66)
5Giấy chứng nhận miễn giảm mạn khô quốc tếĐiều 16 Công ước LL 66
6Giấy chứng nhận quốc tế về ngăn ngừa ô nhiễm do dầu gây raQuy định 7 Phụ lục I Công ước quốc tế về ngăn ngừa ô nhiễm do tàu gây ra, 1973/1978 (Công ước MARPOL 73/78)
7Giấy chứng nhận an toàn giàn khoan di động trên biểnĐiều 1.6, Bộ luật chế tạo và trang bị cho các giàn khoan di động trên biển (Bộ luật MODU)Giấy chứng nhận này cũng được cấp cho kho chứa nổi
8Giấy chứng nhận quốc tế về ngăn ngừa ô nhiễm do nước thảiQuy định 5 Phụ lục IV Công ước MARPOL 73/78
9Giấy chứng nhận quốc tế về ngăn ngừa ô nhiễm không khíQuy định 6 Phụ lục VI Công ước MARPOL 73/78
10Giấy chứng nhận quốc tế ngăn ngừa ô nhiễm không khí của động cơQuy định 13 Phụ lục VI Công ước MARPOL 73/78
11Giấy chứng nhận thiết bị nâng, bình chịu áp lực, nồi hơi– QCVN 48:2012/BGTVT

– QCVN 70:2014/BGTVT

12Giấy chứng nhận quản lý an toànQCVN 71:2013/BGTVT
13Giấy chứng nhận phù hợp (bản sao)QCVN 71:2013/BGTVT
14Giấy chứng nhận xử lí vệ sinh hoặc Giấy chứng nhận miễn xử lí vệ sinh– Bộ luật về sức khỏe quốc tế 2005

– Nghị định số 103/2010/NĐ-CP ngày 01/10/2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng, chống bệnh truyền nhiễm về kiểm dịch y tế biên giới

15Giấy chứng nhận định biên an toàn tối thiểu– Quy định 11.10 Bộ luật MODU

– Bộ luật Hàng hải Việt Nam

16Giấy chứng nhận quốc tế về hệ thống chống hàĐiều 10 Công ước quốc tế về kiểm soát các hệ thống chống hà độc hại của tàu
17Giấy chứng nhận phù hợp thiết bị LRITĐiều 4 Quyết định số 62/2014/QĐ-CP ngày 06/11/2014 của Thủ tướng Chính phủ quy định về quy chế quản lý, khai thác sử dụng thông tin nhận dạng và truy theo tầm xaChỉ áp dụng đối với giàn khoan di động tự hành

 

PHẦN II. DANH MỤC TÀI LIỆU

TTTài liệuCăn cứGhi chúA.Giấy phép1Giấy phép đài tàu biểnLuật Tần số vô tuyến điện
B. Các loại nhật ký và sổ1Hồ sơ chế tạoQuy định 2.13 Bộ luật MODU
2Sổ tay vận hànhQuy định 14.1 Bộ Iuật MODU
3Sổ tay tiếp cậnQuy định 2.2.3 Bộ luật MODU

Sổ tay này có thể lập riêng hoặc tích hợp trong sổ tay vận hành;

Không áp dụng cho các giàn khoan di động áp dụng Bộ luật MODU 1979 hoặc 1989.

4Nhật ký hàng hải

– Quy định 14.14 Bộ luật MODU

– Bộ luật Hàng hải Việt Nam

5Nhật ký máy

– Quy định 11.10 Bộ luật MODU

– Bộ luật Hàng hải Việt Nam

Chỉ áp dụng cho kho chứa nổi và giàn di động tự hành6Nhật ký dầu Phần IQuy định 17 Phụ lục I Công ước MARPOL 73/78
7Nhật ký vô tuyến điệnQuy định 11.3 Bộ luật MODUChỉ áp dụng cho kho chứa nổi và giàn di động tự hành8Nhật ký huấn luyện và thực tập cứu sinh

– Quy định 14.14 Bộ luật MODU

– Bộ luật Hàng hải Việt Nam

9Nhật ký huấn luyện và thực tập cứu hỏa

– Quy Định 14.14 Bộ luật MODU

– Bộ luật Hàng hải Việt Nam

10Bảng chỉ dẫn về rác thảiQuy định 10 Phụ lục V Công ước MARPOL
11Kế hoạch quản lý rác thảiQuy định 10 Phụ lục V Công ước MARPOL
12Nhật ký rác thảiQuy định 10 Phụ lục V Công ước MARPOL
13Sổ đăng ký thiết bị nâng

– QCVN 48:2012/BGTVT

– QCVN 70:2014/BGTVT

14Sổ đăng ký thiết bị áp lực

– QCVN 48:2012/BGTVT

– QCVN 70:2014/BGTVT

15Sổ đăng ký nồi hơi

– QCVN 48:2012/BGTVT

– QCVN 70:2014/BGTVT

C. Tài liệu kỹ thuật, hướng dẫn1Sơ đồ kiểm soát cháy

– Quy định 9.18 Bộ luật MODU

– QCVN 48:2012/BGTVT

– QCVN 70:2014/BGTVT

2Bản phân công nhiệm vụ trong các tình huống khẩn cấp

– Quy định 14.9 Bộ luật MODU

– Bộ luật Hàng hải Việt Nam

3Sổ tay hướng dẫn xếp hàng

– Quy định 10 Công ước LL 66

– QCVN 48:2012/BGTVT

– QCVN 70:2014/BGTVT

4Sổ tay huấn luyện an toàn phòng chống cháyQuy định 14.11 Bộ luật MODU
5Sổ tay hướng dẫn thực hiện an toàn phòng chống cháyQuy định 14.11 Bộ luật MODU
6Sổ tay huấn luyện cứu sinhQuy định 14.11 Bộ luật MODU
7Bản Kế hoạch và hướng dẫn bảo dưỡng trang bị cứu sinhQuy định 10.18 Bộ luật MODU
8Bản Kế hoạch và hướng dẫn bảo dưỡng trang bị cứu hỏaQuy định 9.19 Bộ luật MODU
9Bản Kế hoạch ứng cứu ô nhiễm dầu (SOPEP)Phụ lục I Công ước MARPOL 73/78
10Tài liệu về độ lệch la bàn từQuy định 11.10 Bộ luật MODUChỉ áp dụng cho kho chứa nổi và giàn di động tự hành11Báo cáo bảo dưỡng thiết bị định vị vị trí tai nạn qua vệ tinhQuy định 11.9 Bộ luật MODU
12Sổ tay hệ thống quản lý an toàn

– Điều 11 Bộ luật Quốc tế về quản lý an toàn (Bộ luật ISM)

– QCVN 71:2013/BGTVT

13Báo cáo bảo dưỡng thiết bị nhận dạng tự động (AIS)Quy định 11.10 Bộ luật MODUChỉ áp dụng cho kho chứa nổi và giàn di động tự hành14Hợp đồng bảo dưỡng trên bờ các thiết bị vô tuyến điệnQuy định 11.10 Bộ luật MODUChỉ áp dụng cho kho chứa nổi và giàn di động tự hành áp dụng hình thức bảo dưỡng trên bờ15Sổ nhật ký các chất làm suy giảm tầng ô zônQuy định 12 Phụ lục VI MARPOLÁp dụng với kho chứa nổi và giàn di động có hoạt động quốc tế16Sổ tay vận hành lò đốt chất thảiQuy định 16 Phụ lục VI MARPOLÁp dụng với kho chứa nổi và giàn di động có hoạt động quốc tếD. Các ấn phẩm1Hải đồ và các ấn phẩm như: hướng dẫn đi biển, danh mục đèn biển, thông báo cho người đi biển, bảng thủy triều và các ấn phẩm hàng hải khác cần thiết cho chuyến đi biểnQuy định 11.10 Bộ luật MODUChỉ áp dụng cho kho chứa nổi và giàn di động tự hành2Sổ tay tìm cứu hàng không, hàng hải quốc tế tập III (Sổ tay IAMSAR III)Quy định 11.10 Bộ luật MODUYêu cầu ấn phẩm mới nhất3Bộ luật mã hiệu quốc tếQuy định 11.10 Bộ luật MODUYêu cầu trang bị ấn phẩm mới nhất

 

1 Giấy chứng nhận cấp cho các tàu hoạt động tuyến quốc tế cũng được sử dụng khi tàu không hoạt động tuyến quốc tế.

2 Tàu lớn là tàu phải được đăng ký vào sổ đăng ký tàu biển quốc gia Việt Nam theo quy định tại Điều 19 của Bộ luật Hàng hải Việt Nam có động cơ với tổng công suất máy chính từ 75 kilôwatt (kW) trở lên hoặc từ 50 GT trở lên hoặc có trọng tải từ 100 tấn trở lên hoặc có chiều dài đường nước thiết kế từ 20 m trở lên.

3 Tàu nhỏ không phải là tàu lớn.

1 Tài liệu cấp cho các tàu hoạt động tuyến quốc tế cũng được sử dụng khi tàu không hoạt động tuyến quốc tế.

2 Tàu lớn là tàu phải được đăng ký vào Sổ đăng ký tàu biển quốc gia Việt Nam theo quy định tại Điều 19 của Bộ luật Hàng hải Việt Nam có động cơ với tổng công suất máy chính từ 75 kilôwatt (kW) trở lên hoặc từ 50 GT trở lên hoặc có trọng tải từ 100 tấn trở lên hoặc có chiều dài đường nước thiết kế từ 20 m trở lên.

3 Tàu nhỏ không phải là tàu lớn.

Call Now

@!-/#Chào mỪng1
@!-/#Chào mỪng1