Tìm kiếm văn bản

  • STT Số/Ký hiệu Ngày ban hành Trích yếu Ngày có hiệu lực
    1 Thông tư 42/2015/TT-BNNPTNT 16/11/2015

    Bổ sung hóa chất, kháng sinh cấm; được sử dụng trong chăn nuôi

    16/11/2015
    2 Thông tư 39/2018/TT-BNNPTNT 27/12/2018

    Về việc hướng dẫn kiểm tra chất lượng, an toàn thực phẩm muối nhập khẩu thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

    09/02/2019
    3 Thông tư 11/2017/TT-BNNPTNT 29/05/2017

    Sửa đổi, bổ sung một số điều của các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của các đơn vị thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

    18/07/2017
  • Số ký hiệu Thông tư 28/2014/TT-BNNPTNT
    Ngày ban hành 04/09/2014
    Ngày có hiệu lực 20/10/2014
    Ngày hết hiệu lực
    Người ký Bộ trưởng
    Trích yếu

    Danh mục hóa chất, kháng sinh cấm NK, sử dụng

    Cơ quan ban hành Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
    Phân loại Thông tư
    Văn bản bị thay thế
    Văn bản bị sửa đổi
  • Văn bản gốc định dạng Word Văn bản gốc định dạng PDF

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
——-

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————
Số: 28/2014/TT-BNNPTNT

Hà Nội, ngày 04 tháng 9 năm 2014

 

THÔNG TƯ

BAN HÀNH DANH MỤC HÓA CHẤT, KHÁNG SINH CẤM NHẬP KHẨU, SẢN XUẤT, KINH DOANH VÀ SỬ DỤNG TRONG THỨC ĂN CHĂN NUÔI GIA SÚC, GIA CẦM TẠI VIỆT NAM

Căn cứ Nghị định số 199/2013/NĐ-CP ngày 26 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;

Căn cứ Nghị định số 08/2010/NĐ-CP ngày 05/02/2010 của Chính phủ về quản lý thức ăn chăn nuôi;

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Chăn nuôi,

Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Danh mục hóa chất, kháng sinh cấm nhập khẩu, sản xuất, kinh doanh và sử dụng trong thức ăn chăn nuôi gia súc, gia cầm tại Việt Nam.

Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này Danh mục hóa chất, kháng sinh cấm nhập khẩu, sản xuất, kinh doanh và sử dụng trong thức ăn chăn nuôi gia súc, gia cầm tại Việt Nam.

Điều 2. Hiệu lực thi hành

  1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 20 tháng 10 năm 2014.
  2. Thay thế Quyết định số 54/2002/QĐ-BNN ngày 20/6/2002 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc cấm sản xuất, nhập khẩu, lưu thông và sử dụng một số loại kháng sinh, hóa chất trong sản xuất và kinh doanh thức ăn chăn nuôi.
  3. Bãi bỏ quy định về việc quản lý chất Melamine đối với thức ăn chăn nuôi gia súc, gia cầm tại Quyết định số 3762/QĐ-BNN ngày 28/11/2008 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc quản lý chất Melamine trong chăn nuôi và nuôi trồng thủy sản.

Điều 3. Điều khoản chuyển tiếp

Gia hạn sản xuất, kinh doanh và sử dụng các chất Carbadox, Olaquidox, Bacitracin Zn trong thức ăn chăn nuôi gia súc, gia cầm đến hết ngày 30 tháng 6 năm 2015.

Điều 4. Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Chăn nuôi, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.

 

Nơi nhận:
– Như Điều 4;
– VP Chính phủ (để b/c);
– Công báo Chính phủ;
– Website Chính phủ;
– Website Bộ NN&PTNT;
– Cục Kiểm tra văn bản – Bộ Tư pháp;
– Lãnh đạo Bộ Nông nghiệp & PTNT;
– Bộ Công Thương;
– Tổng cục Hải quan;
– UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
– Sở NN và PTNT các tỉnh, TP. trực thuộc TW;
– Lưu: VT, CN.

BỘ TRƯỞNG

Cao Đức Phát

 

 

DANH MỤC

HÓA CHẤT, KHÁNG SINH CẤM NHẬP KHẨU, SẢN XUẤT, KINH DOANH VÀ SỬ DỤNG TRONG THỨC ĂN CHĂN NUÔI GIA SÚC, GIA CẦM TẠI VIỆT NAM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 28/2014/TT-BNNPTNT ngày 04 tháng 9 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)

TT Tên kháng sinh, hóa chất
1 Carbuterol
2 Cimaterol
3 Clenbuterol
4 Chloramphenicol
5 Diethylstilbestrol (DES)
6 Dimetridazole
7 Fenoterol
8 Furazolidon và các dẫn xuất nhóm Nitrofuran
9 Isoxuprin
10 Methyl-testosterone
11 Metronidazole
12 19 Nor-testosterone
13 Ractopamine
14 Salbutamol
15 Terbutaline
16 Stilbenes
17 Trenbolone
18 Zeranol
19 Melamine (Với hàm lượng Melamine trong thức ăn chăn nuôi lớn hơn 2,5 mg/kg)
20 Bacitracin Zn
21 Carbadox
22 Olaquidox

 

 

Call Now