Tìm kiếm văn bản
STT | Số/Ký hiệu | Ngày ban hành | Trích yếu | Ngày có hiệu lực |
---|---|---|---|---|
1 | THÔNG TƯ 12/2022/TT-BGTVT NGÀY 30/06/2022 QUY ĐỊNH DANH MỤC SẢN PHẨM, HÀNG HÓA CÓ KHẢ NĂNG GÂY MẤT AN TOÀN THUỘC TRÁCH NHIỆM QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI | 30/06/2022 | BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI ——- CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ————— Số: 12/2022/TT-BGTVT Hà Nội, ngày 30 tháng 6 năm 2022 THÔNG TƯ QUY ĐỊNH DANH MỤC […] |
15/08/2022 |
2 | Thông tư 53/2016/TT-BLĐTBXH | 28/12/2016 | Danh mục các loại máy, thiết bị, vật tư, chất có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh lao động do Bộ Lao Động – Thương binh và Xã hội ban hành |
12/02/2017 |
3 | THÔNG TƯ 11/2020/TT-BTTTT NGÀY 14/05/2020 QUY ĐỊNH VỀ DANH MỤC SẢN PHẨM, HÀNG HÓA CÓ KHẢ NĂNG GÂY MẤT AN TOÀN THUỘC TRÁCH NHIỆM QUẢN LÝ CỦA BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG | 14/05/2020 | BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG ——- CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ————— Số: 11/2020/TT-BTTTT Hà Nội, ngày 14 tháng 5 năm 2020 THÔNG TƯ QUY ĐỊNH DANH […] |
01/07/2020 |
Số ký hiệu | Thông tư 274/2016/TT-BTC |
Ngày ban hành | 14/11/2016 |
Ngày có hiệu lực | 01/01/2017 |
Ngày hết hiệu lực | |
Người ký | Thứ Trưởng |
Trích yếu | Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí hải quan và lệ phí hàng hóa, phương tiện quá cảnh do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành |
Cơ quan ban hành | Bộ Tài chính |
Phân loại | Thông tư |
Văn bản bị thay thế | |
Văn bản bị sửa đổi |
BỘ TÀI CHÍNH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ————— |
Số: 274/2016/TT-BTC |
Hà Nội, ngày 14 tháng 11 năm 2016 |
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ HẢI QUAN VÀ LỆ PHÍ HÀNG HÓA, PHƯƠNG TIỆN QUÁ CẢNH
Căn cứ Luật phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật hải quan ngày 23 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát, kiểm soát thủ tục hải quan;
Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách thuế,
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí hải quan và lệ phí hàng hóa, phương tiện quá cảnh.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
Điều 2. Tổ chức thu và người nộp phí, lệ phí
Điều 3. Các trường hợp miễn thu phí, lệ phí
Miễn thu phí hải quan, lệ phí hàng hóa, phương tiện quá cảnh trong các trường hợp sau đây:
Điều 4. Mức thu phí, lệ phí
Mức thu phí hải quan; lệ phí hàng hóa, phương tiện quá cảnh được quy định tại Biểu mức thu phí, lệ phí ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 5. Kê khai, nộp phí, lệ phí của người nộp
Căn cứ danh sách các tờ khai phải nộp phí, lệ phí do cơ quan hải quan thông báo. Chậm nhất trong thời gian 10 ngày đầu của tháng tiếp theo người nộp phí, lệ phí phải kê khai các thông tin liên quan đến số tiền phải nộp cho từng loại phí, lệ phí theo Mẫu số 01/BKNT hoặc Mẫu số C1-02/NS ban hành kèm theo Thông tư số 184/2015/TT-BTC ngày 17 tháng 11 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định thủ tục về kê khai, bảo lãnh tiền thuế, thu nộp tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt, tiền phí, lệ phí, các khoản thu khác, đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh và phương tiện xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh để nộp tiền phí, lệ phí hoặc yêu cầu trích chuyển tiền nộp phí, lệ phí theo quy định.
Điều 6. Ủy nhiệm thu phí, lệ phí
Việc ủy nhiệm thu phí, lệ phí được thực hiện thông qua hợp đồng giữa Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan với người đứng đầu của tổ chức được ủy nhiệm thu phí, lệ phí theo Mẫu số 01/UNTH/PLP ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 7. Kê khai, nộp phí, lệ phí của tổ chức thu
Điều 8. Quản lý và sử dụng phí
Điều 9. Tổ chức thực hiện và điều khoản thi hành
Nơi nhận: – Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng; – Văn phòng Tổng Bí thư; – Văn phòng Quốc hội; – Văn phòng Chủ tịch nước; – Viện Kiểm sát nhân dân tối cao; – Tòa án nhân dân tối cao; – Kiểm toán nhà nước; – Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; – Cơ quan Trung ương của các đoàn thể; – UBND, Sở Tài chính, Cục Thuế, KBNN các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; – Công báo; – Website chính phủ; – Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp); – Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính; – Website Bộ Tài chính; – Lưu: VT, CST (CST5). |
KT. BỘ TRƯỞNG Vũ Thị Mai |
BIỂU MỨC THU PHÍ HẢI QUAN, LỆ PHÍ HÀNG HÓA, PHƯƠNG TIỆN QUÁ CẢNH
(Kèm theo Thông tư số 274/2016/TT-BTC ngày 14 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
Số TT | Nội dung thu | Mức thu |
1 | Phí hải quan đăng ký tờ khai | 20.000 đồng/tờ khai |
2 | Phí hải quan kiểm tra, giám sát hoặc tạm dừng làm thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu có yêu cầu bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ | 200.000 đồng/01 đơn |
3 | Lệ phí quá cảnh đối với hàng hóa | 200.000 đồng/tờ khai |
4 | Lệ phí đối với phương tiện quá cảnh đường bộ (gồm: ô tô, đầu kéo, máy kéo) | 200.000 đồng/phương tiện |
5 | Lệ phí đối với phương tiện quá cảnh đường thủy (gồm: tàu, ca nô, đầu kéo, xà lan) | 500.000 đồng/phương tiện |
Mẫu số: 01/UNTH/PLP (Kèm theo Thông tư số 274/2016/TT-BTC ngày 14 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính) |
|
BỘ TÀI CHÍNH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………./HĐ-……… |
HỢP ĐỒNG
Ủy nhiệm thu phí hải quan, lệ phí phương tiện quá cảnh
Căn cứ Luật quản lý thuế số 78/2006/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật quản lý thuế số 21/2012/QH13 ngày 20 tháng 11 năm 2012;
Căn cứ Luật phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát, kiểm soát thủ tục hải quan;
Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25 tháng 3 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu;
Căn cứ Thông tư số 274/2016/TT-BTC ngày 14 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí hải quan và lệ phí hàng hóa, phương tiện quá cảnh;
Căn cứ vào khả năng và nhu cầu của hai bên;
Hôm nay, ngày ………. tháng ……. năm………
Tại: ………………………………………………………………………………………………………………………
Chúng tôi gồm:
Cơ quan hải quan: …………………………………………………………………………………………………
Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………………………………
Điện thoại: …………………………………………………………………………………………………………….
Số Tài khoản: ………………………………………………………………………………………………………..
Đại diện là: Ông (Bà) ……………………………………………… Chức vụ: ……………………………….
Tên tổ chức: ………………………………………………………………………………………………………….
Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………………………………
Điện thoại: …………………………………………………………………………………………………………….
Số Tài khoản: ………………………………………………………………………………………………………..
Đại diện là: Ông (Bà) ……………………………………………… Chức vụ: ……………………………….
Hai bên thống nhất ký kết Hợp đồng ủy nhiệm thu phí hải quan và lệ phí hàng hóa, phương tiện quá cảnh với những điều khoản như sau:
Điều 1. Phạm vi ủy nhiệm thu phí, lệ phí
2…(Tên của tổ chức ủy nhiệm thu) ……. trong phạm vi được ủy nhiệm thực hiện các công việc sau đây:… (tùy thuộc vào nội dung hợp đồng ký kết, ghi cụ thể các công việc bên được ủy nhiệm thu phải thực hiện)….
Điều 2. Trách nhiệm và quyền hạn của Tổng cục Hải quan trong việc thực hiện hợp đồng
…(Các nội dung theo thỏa thuận)……..
Điều 3. Trách nhiệm và quyền hạn của tổ chức được ủy nhiệm thu trong việc thực hiện hợp đồng
…(Các nội dung theo thỏa thuận)……..
Điều 4. Kinh phí ủy nhiệm thu
Bằng …. % tổng số tiền phí, lệ phí thu được…….;
Điều 5. Thời hạn ủy nhiệm thu
Thời hạn ủy nhiệm thu theo hợp đồng này là ……. năm, kể từ ngày ……/……/……… đến hết ngày ……/……/………
Điều 6. Bổ sung, gia hạn và thanh lý hợp đồng
Trường hợp Hợp đồng được gia hạn thêm cho các kỳ tiếp theo thì hai bên tiếp tục thực hiện hợp đồng theo thời gian đã gia hạn và tiến hành thanh lý Hợp đồng khi kết thúc thời gian đã gia hạn.
Điều 7. Xử lý tranh chấp
Điều 8. Điều khoản thi hành
BÊN ỦY NHIỆM THU (chức danh người đại diện) (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) |
BÊN ĐƯỢC ỦY NHIỆM THU (chức danh người đại diện) (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) |
Mẫu số: 02/TB/PLP (Kèm theo Thông tư số 274/2016/TT-BTC ngày 14 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
————————
………….., ngày…. tháng… năm….
THÔNG BÁO
Về tình hình thu nộp phí, lệ phí theo Hợp đồng ủy nhiệm thu
Kính gửi:………………………………………………
Căn cứ Hợp đồng ủy nhiệm thu số …….. ngày ……/……/……… giữa Tổng cục Hải quan và …(tên của tổ chức được ủy nhiệm thu)………………………….;
…(Tên của tổ chức được ủy nhiệm thu)………. tổng hợp báo cáo việc thu nộp phí, lệ phí theo hợp đồng ủy nhiệm thu như sau:
Đơn vị tiền: Đồng Việt Nam
Số TT | Loại phí, lệ phí được ủy nhiệm thu | Số tiền phí, lệ phí phải thu | Số tiền phí, lệ phí đã thu | Số tiền phí, lệ phí còn phải thu | Số tiền phí, lệ phí thu được đã nộp vào KBNN cho HQ | Số tiền phí, lệ phí đã thu chưa nộp vào KBNN cho HQ | ||
Số tiền | Số chứng từ nộp tiền | Ngày chứng từ nộp tiền | ||||||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5)=(3)-(4) | (6) | (7) | (8) | (9)=(4)-(6) |
1 | Phí hải quan | |||||||
… | …. | |||||||
2 | Lệ phí hàng hóa, phương tiện quá cảnh | |||||||
… | …. | |||||||
Cộng |
Danh sách người nộp lệ phí hải quan còn nợ tiền phí, lệ phí được đính kèm theo.
Đơn vị tiền: Đồng Việt Nam
Số TT | Loại phí, lệ phí được ủy nhiệm thu | Số tiền phí, lệ phí đã thu được nộp vào KBNN | Tỷ lệ trích thù lao kinh phí ủy nhiệm thu | Số tiền thù lao được hưởng |
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) = (3)x(4) |
1 | Phí hải quan | |||
… | …. | |||
2 | Lệ phí hàng hóa, phương tiện quá cảnh | |||
… | …. | |||
Cộng |
…(Tên của tổ chức được ủy nhiệm thu)……… thông báo để Tổng cục Hải quan biết./.
Nơi nhận: ….(tên cơ quan hải quan) …… |
BÊN ĐƯỢC ỦY NHIỆM THU |
Tải về văn bản gốc tại đây.