Tìm kiếm văn bản
STT | Số/Ký hiệu | Ngày ban hành | Trích yếu | Ngày có hiệu lực |
---|---|---|---|---|
1 | Thông tư 31/2015/TT-BTTTT | 29/10/2015 | Hướng dẫn một số điều của Nghị định 187/2013/NĐ-CP ngày 20/11/2013 của Chính phủ đối với hoạt động xuất, nhập khẩu sản phẩm công nghệ thông tin đã qua sử dụng |
15/12/2015 |
2 | Thông tư 40/2017/TT-BQP | 23/02/2017 | Danh mục hàng cấm xuất khẩu, nhập khẩu của Bộ Quốc phòng |
10/04/2017 |
3 | Quyết định 15/2006/QĐ-BTNMT | 08/09/2006 | Danh mục thiết bị làm lạnh sử dụng chất CFC cấm NK |
07/10/2006 |
Số ký hiệu | Thông tư 25/2016/TT-BXD |
Ngày ban hành | 09/09/2016 |
Ngày có hiệu lực | 25/10/2016 |
Ngày hết hiệu lực | |
Người ký | Thứ Trưởng |
Trích yếu | Về việc công bố danh mục và mã số hs vật liệu Amiăng thuộc nhóm Amfibole cấm nhập khẩu |
Cơ quan ban hành | Bộ Xây dựng |
Phân loại | Thông tư |
Văn bản bị thay thế | |
Văn bản bị sửa đổi |
BỘ XÂY DỰNG |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ————— |
Số: 25/2016/TT-BXD |
Hà Nội, ngày 09 tháng 09 năm 2016 |
THÔNG TƯ
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC VÀ MÃ SỐ HS VẬT LIỆU AMIĂNG THUỘC NHÓM AMFIBOLE CẤM NHẬP KHẨU
Căn cứ Nghị định số 62/2013/NĐ-CP của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 187/2013/NĐ-CP ngày 20/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Thương mại về hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế và các hoạt động đại lý, mua, bán, gia công và quá cảnh hàng hóa với nước ngoài;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Vật liệu xây dựng;
Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành Thông tư về việc công bố danh mục và mã số HS vật liệu amiăng thuộc nhóm amfibole cấm nhập khẩu.
Điều 1. Công bố danh mục và mã số HS vật liệu amiăng thuộc nhóm amfibole cấm nhập khẩu (có phụ lục kèm theo).
Điều 2. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 25 tháng 10 năm 2016 và thay thế Thông tư số 03/2012/TT-BXD ngày 05/9/2012 của Bộ Xây dựng về việc công bố danh mục và mã số HS vật liệu amiăng thuộc nhóm amfibole cấm nhập khẩu.
Điều 3. Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
Nơi nhận: – Văn phòng TW Đảng; – Văn phòng Quốc hội; – Văn phòng Chủ tịch nước; – Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; – HĐND, UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW; – Tòa án nhân dân tối cao; – Viện Kiểm sát nhân dân tối cao; – Cục Kiểm tra văn bản QPPL – Bộ Tư pháp; – Các Sở Xây dựng; – Công báo, Website Chính phủ, Website Bộ Xây dựng; – Lưu: VT, PC, VLXD. |
KT. BỘ TRƯỞNG Bùi Phạm Khánh |
PHỤ LỤC
Danh mục và mã số HS vật liệu amiăng thuộc nhóm amfibole cấm nhập khẩu
(Kèm theo Thông tư số 25/2016/TT-BXD ngày 09 tháng 9 năm 2016
của Bộ trưởng Bộ Xây dựng)
TT | Mã HS | Mô tả hàng hóa |
Amiăng | ||
1 | 2524.10.00 | – Crocidolite:
Crocidolite (amiăng xanh): Dạng sợi, màu xanh, công thức hóa học: 3H2O.2Na2O.6(Fe2Mg)O.2Fe2O3.17SiO2; |
2 | 2524.90.00 | – Loại khác: 2524.90.00
Amosite (amiăng nâu): Dạng sợi, màu nâu, công thức hóa học: 5,5FeO.1,5MgO.8SiO2.H2O; Anthophilite: Dạng sợi, có màu, công thức hóa học: 7(Mg,Fe)O.8SiO2(OH)2; Actinolite: Dạng sợi, có màu, công thức hóa học: 2CaO4MgO.FeO.8SiO2.H2O; Tremolite: Dạng sợi, có màu, công thức hóa học: 2CaO.5MgO.8SiO2.H2O Amiăng thô ở dạng đá, sợi thô, sợi đã được đập nhỏ, hạt mỏng, bột hay amiăng phế liệu thuộc các mã số nêu trên. Khi amiăng đã được gia công quá mức (nhuộm, chải…), đã qua xử lý và đã làm thành các thành phẩm của amiăng thì tùy theo mặt hàng cụ thể để phân loại vào các mã số tương ứng. |