Tìm kiếm văn bản

  • STT Số/Ký hiệu Ngày ban hành Trích yếu Ngày có hiệu lực
    1 Thông tư 43/2018/TT-BNNPTNT 28/12/2018

    Về XNK giống cây trồng, vật nuôi, gen cây trồng, thuốc bảo vệ thực vật, vật thể thực vật

    01/01/2019
    2 Thông tư 22/2019/TT-BTC 16/04/2019

    Sửa đổi Thông tư 12/2015/TT-BTC Cấp chứng chỉ, công nhận đại lý hải quan

    01/07/2019
    3 Nghị định 23/2019/NĐ-CP 26/02/2019

    Nghị định quy định về hoạt động triển lãm

    15/04/2019
  • Số ký hiệu Thông tư 24/2016/TT-BNNPTNT
    Ngày ban hành 30/06/2016
    Ngày có hiệu lực 19/08/2016
    Ngày hết hiệu lực
    Người ký Thứ Trưởng
    Trích yếu

    Ban hành danh mục và công bố mã HS đối với hàng hóa cấm xuất khẩu là gỗ tròn, gỗ xẻ các loại từ gỗ rừng tự nhiên trong nước và hàng hóa xuất khẩu theo giấy phép là củi, than làm từ gỗ hoặc củi có nguồn gốc từ gỗ rừng tự nhiên trong nước

    Cơ quan ban hành Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
    Phân loại Thông tư
    Văn bản bị thay thế
    Văn bản bị sửa đổi
  • Văn bản gốc định dạng Word Văn bản gốc định dạng PDF

BỘ NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
——–

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————
Số: 24/2016/TT-BNNPTNT

Hà Nội, ngày 30 tháng 6 năm 2016

 

THÔNG TƯ

BAN HÀNH DANH MỤC VÀ CÔNG BỐ MÃ HS ĐỐI VỚI HÀNG HÓA CẤM XUẤT KHẨU LÀ GỖ TRÒN, GỖ XẺ CÁC LOẠI TỪ GỖ RỪNG TỰ NHIÊN TRONG NƯỚC VÀ HÀNG HÓA XUẤT KHẨU THEO GIẤY PHÉP LÀ CỦI, THAN LÀM TỪ GỖ HOẶC CỦI CÓ NGUỒN GỐC TỪ GỖ RỪNG TỰ NHIÊN TRONG NƯỚC

Căn cứ Nghị định số 199/2013/NĐ-CP ngày 26/11/2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;

Căn cứ Nghị định số 187/2013/NĐ-CP ngày 20/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Thương mại về hoạt động mua bán quốc tế và các hoạt động đại lý mua, bán, gia công và quá cảnh hàng hóa nước ngoài;

Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Lâm nghiệp;

Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn ban hành Thông tư danh mục và công bố mã HS đối với hàng hóa cấm xuất khẩu là gỗ tròn, gỗ xẻ các loại từ gỗ rừng tự nhiên trong nước và hàng hóa xuất khẩu theo giấy phép là củi, than làm từ gỗ hoặc củi có nguồn gốc từ gỗ rừng tự nhiên trong nước,

Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này

Danh mục và công bố mã HS đối với hàng hóa cấm xuất khẩu là gỗ tròn, gỗ xẻ các loại từ gỗ rừng tự nhiên trong nước và hàng hóa xuất khẩu theo giấy phép là củi, than làm từ gỗ hoặc củi có nguồn gốc từ gỗ rừng tự nhiên trong nước.

Điều 2. Hiệu lực thi hành

Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 19 tháng 8 năm 2016.

Điều 3. Trách nhiệm thi hành

  1. Chánh Văn phòng Bộ, Tổng cục trưởng Tổng cục Lâm nghiệp, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
  2. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, các tổ chức, cá nhân phản ánh về Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để kịp thời phối hợp xem xét, giải quyết./.

 

 

Nơi nhận:
– Thủ tướng Chính phủ, các Phó TTCP;
– Văn phòng TW Đảng và các ban của Đảng;
– Văn phòng Quốc hội;
– Văn phòng Chủ tịch nước;
– Văn phòng Chính phủ;
– Tòa án nhân dân TC;
– Viện Kiếm sát nhân dân TC;
– Kiểm toán Nhà nước;
– UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
– Sở NN&PTNT các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
– Bộ trưởng, các Thứ trưởng Bộ NN & PTNT;
– Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ NN&PTNT;
– Cục kiểm tra văn bản- Bộ Tư pháp;
– Tổng cục Hải quan
– Công báo;
– Website Chính phủ; Bộ NN&PTNT; Tổng cục Lâm nghiệp;
– Lưu: VT, TCLN.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG

Hà Công Tuấn

 

DANH MỤC VÀ CÔNG BỐ MÃ HS ĐỐI VỚI HÀNG HÓA CẤM XUẤT KHẨU LÀ GỖ TRÒN, GỖ XẺ CÁC LOẠI TỪ GỖ RỪNG TỰ NHIÊN TRONG NƯỚC VÀ HÀNG HÓA XUẤT KHẨU THEO GIẤY PHÉP LÀ CỦI, THAN LÀM TỪ GỖ HOẶC CỦI CÓ NGUỒN GỐC TỪ GỖ RỪNG TỰ NHIÊN TRONG NƯỚC

(Ban hành kèm theo Thông tư số 24 /2016/TT-BNNPTNT ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)

Mã hàng Mô tả hàng hóa Đơn vị tính
A. Hàng hóa cấm xuất khẩu (gỗ tròn, gỗ xẻ các loại từ gỗ rừng tự nhiên trong nước)
44.03 Gỗ cây dạng thô, đã hoặc chưa bóc vỏ hoặc dác gỗ hoặc đẽo vuông thô.
4403.10 – Đã xử lý bằng sơn, chất màu, chất creozot hoặc các chất bảo quản khác:
4403.10.10 – – Cột sào, khúc gỗ xẻ m3
4403.10.90 – – Loại khác m3
4403.20 – Loại khác, từ cây lá kim:
4403.20.10 – – Cột sào, khúc gỗ xẻ m3
4403.20.90 – – Loại khác m3
– Loại khác, bằng gỗ nhiệt đới đã nêu trong chú giải Phụ lục I:
4403.41 – – Meranti đỏ sẫm, gỗ Meranti đỏ nhạt và gỗ Meranti Bakau:
4403.41.10 – – – Cột sào, khúc gỗ xẻ m3
4403.41.90 – – – Loại khác m3
4403.49 – – Loại khác:
4403.49.10 – – – Cột sào, khúc gỗ xẻ m3
4403.49.90 – – – Loại khác m3
– Loại khác:
4403.91 – – Gỗ sồi (Quercus spp.):
4403.91.10 – – – Cột sào, khúc gỗ xẻ m3
4403.91.90 – – – Loại khác m3
4403.92 – – Gỗ dẻ gai (Fagus spp.):
4403.92.10 – – – Cột sào, khúc gỗ xẻ m3
4403.92.90 – – – Loại khác m3
4403.99 – – Loại khác:
4403.99.10 – – – Cột sào, khúc gỗ xẻ m3
4403.99.90 – – – Loại khác m3
44.06 Tà vẹt đường sắt hoặc đường xe điện (thanh ngang) bằng gỗ.
4406.10.00 – Loại chưa được ngâm tẩm m3
4406.90.00 – Loại khác m3
44.07 Gỗ đã cưa hoặc xẻ theo chiều dọc, lạng hoặc bóc, đã hoặc chưa bào, chà nhám hoặc ghép nối đầu, có độ dày trên 6 mm.
4407.10.00 – Gỗ từ cây lá kim m3
– Các loại gỗ nhiệt đới được nêu trong chú giải Phụ lục I:
4407.21 – – Gỗ Mahogany (Swietenia spp.):
4407.21.10 – – – Đã bào, đã chà nhám hoặc nối đầu m3
4407.21.90 – – – Loại khác m3
4407.22 – – Gỗ Virola, Imbuia và Balsa:
4407.22.10 – – – Đã bào, đã chà nhám hoặc nối đầu m3
4407.22.90 – – – Loại khác m3
4407.25 – – Gỗ Meranti đỏ sẫm, gỗ Meranti đỏ nhạt và gỗ Meranti Bakau:
– – – Gỗ Meranti đỏ sẫm hoặc gỗ Meranti đỏ nhạt:
4407.25.11 – – – – Đã bào, đã chà nhám hoặc nối đầu m3
4407.25.19 – – – – Loại khác m3
– – – Gỗ Meranti Bakau:
4407.25.21 – – – – Đã bào, đã chà nhám hoặc nối đầu m3
44072529 – – – – Loại khác m3
4407.26 – – Gỗ Lauan trắng, gỗ Meranti trắng, gỗ Seraya trắng, gỗ Meranti vàng và gỗ Alan:
4407.26.10 – – – Đã bào, đã chà nhám hoặc nối đầu m3
4407.26.90 – – – Loại khác m3
4407.27 – – Gỗ Sapelli:
4407.27.10 – – – Đã bào, đã chà nhám hoặc nối đầu m3
4407.27.90 – – – Loại khác m3
4407.28 – – Gỗ Iroko:
4407.28.10 – – – Đã bào, đã chà nhám hoặc nối đầu m3
4407.28.90 – – – Loại khác m3
4407.29 – – Loại khác:
– – – Gỗ Jelutong (Dyera spp.):
4407.29.11 – – – – Đã bào, đã chà nhám hoặc nối đầu m3
4407.29.19 – – – – Loại khác m3
– – – Gỗ Kapur (Dryobalanops spp.):
4407.29.21 – – – – Đã bào, đã chà nhám hoặc nối đầu m3
4407.29.29 – – – – Loại khác m3
– – – Gỗ Kempas (Koompassia spp.):
4407.29.31 – – – – Đã bào, đã chà nhám hoặc nối đầu m3
4407.29.39 – – – – Loại khác m3
– – – Gỗ Keruing (Dipterocarpus spp.):
4407.29.41 – – – – Đã bào, đã chà nhám hoặc nối đầu m3
4407.29.49 – – – – Loại khác m3
– – – Gỗ Ramin (Gonystylus spp.):
4407.29.51 – – – – Đã bào, đã chà nhám hoặc nối đầu m3
4407.29.59 – – – – Loại khác m3
– – – Gỗ Tếch (Tectong spp.):
4407.29.61 – – – – Đã bào, đã chà nhám hoặc nối đầu m3
4407.29.69 – – – – Loại khác m3
– – – Gỗ Balau (Shorea spp.):
4407.29.71 – – – – Đã bào, đã chà nhám hoặc nối đầu m3
4407.29.79 – – – – Loại khác m3
– – – Gỗ Mengkulang (Heritiera spp.):
4407.29.81 – – – – Đã bào, đã chà nhám hoặc nối đầu m3
4407.29.89 – – – – Loại khác m3
– – – Loại khác:
4407.29.91 – – – – Gỗ Jongkong (Dactylocladus spp.) và gỗ Merbau (Intsia spp.), đã bào, đã chà nhám hoặc nối đầu m3
4407.29.92 – – – – Gỗ Jongkong (Dactylocladus spp.) và gỗ Merbau (Intsia spp.), loại khác m3
4407.29.93 – – – – Loại khác, đã bào, đã chà nhám hoặc nối đầu m3
4407.29.99 – – – – Loại khác m3
– Loại khác:
4407.91 – – Gỗ sồi (Quercus spp.):
4407.91.10 – – – Đã bào, đã chà nhám hoặc nối đầu m3
4407.91.90 – – – Loại khác m3
4407.92 – – Gỗ dẻ gai (Fagus spp.):
4407.92.10 – – – Đã bào, đã chà nhám hoặc nối đầu m3
4407.92.90 – – – Loại khác m3
4407.93 – – Gỗ thích (Acer spp.):
4407.93.10 – – – Đã bào, đã chà nhám hoặc nối đầu m3
4407.93.90 – – – Loại khác m3
4407.94 – – Gỗ anh đào (Prunus spp.):
4407.94.10 – – – Đã bào, đã chà nhám hoặc nối đầu m3
4407.94.90 – – – Loại khác m3
4407.95 – – Gỗ tần bì (Fraxinus spp.):
4407.95.10 – – – Đã bào, đã chà nhám hoặc nối đầu m3
4407.95.90 – – – Loại khác m3
4407.99 – – Loại khác:
4407.99.10 – – – Đã bào, đã chà nhám hoặc nối đầu m3
4407.99.90 – – – Loại khác m3
44.08 Tấm gỗ để làm lớp mặt (kể cả những tấm thu được bằng cách lạng gỗ ghép), để làm gỗ dán hoặc để làm gỗ
ghép tương tự khác và gỗ khác, đã được xẻ dọc, đã hoặc chưa bào, chà nhám, ghép hoặc nối đầu, có độ dày không quá 6 mm.
4408.10 – Từ cây lá kim:
4408.10.10 – – Thanh mỏng bằng gỗ tuyết tùng loại sử dụng để sản xuất bút chì; gỗ thông radiata loại sử dụng để sản xuất ván ghép (blockboard) kg
4408.10.90 – – Loại khác kg
– Các loại gỗ nhiệt đới được ghi trong chú giải Phụ lục I:
4408.31.00 – – Gỗ Meranti đỏ sẫm, gỗ Meranti đỏ nhạt và gỗ Meranti Bakau kg
4408.39 – – Loại khác:
4408.39.10 – – – Thanh mỏng gỗ Jelutong loại sử dụng để sản xuất bút chì kg
4408.39.90 – – – Loại khác kg
4408.90.00 – Loại khác
B Hàng hóa xuất khẩu theo giấy phép: củi, than làm từ gỗ hoặc củi có nguồn gốc từ rừng tự nhiên trong nước
44.01 Gỗ nhiên liệu, dạng khúc, thanh nhỏ, cành, bó hoặc các dạng tương tự.
4401.10.00 – Gỗ nhiên liệu, dạng khúc, thanh nhỏ, cành, bó hoặc các dạng tương tự kg
44.02 Than củi (kể cả than đốt từ vỏ quả hoặc hạt), đã hoặc chưa đóng thành khối.
4402.10.00 – Của tre kg
4402.90 – Loại khác kg

– Chú giải: Theo mục đích của các phân nhóm từ 4403.41 đến 4403.49, 4407.21 đến 4407.29, 4408.31 đến 4408.39, thuật ngữ “gỗ nhiệt đới” chỉ một trong các loại gỗ dưới đây:

Abura, Acajou d’Afrique, Afrormosia, Ako, Alan, Andiroba, Aningré, Avodiré, Azobé, Balau, Balsa, Bossé clair, Bossé foncé, Cativo, Cedro, Dabema, Meranti đỏ sẫm, Dibétou, Doussié, Framiré, Freijo, Fromager, Fuma, Gerongang, Ilomba, Imbuia, Ipé, Iroko, Jaboty, Jelutong, Jequitiba, Jongkong, Kapur, Kempas, Keruing, Kosipo, Kotibé, Koto, Meranti đỏ nhạt, Limba, Louro, Macaranduba, Mahogany, Makoré, Mandioqueira, Mansonia, Mengkulang, Meranti Bakau, Merawan, Merbau, Merpauh, Mersawa, Moabi, Niangon, Nyatoh, Obeche, Okoumé, Onzabili, Orey, Ovengkol, Ozigo, Padauk, Paldao, Palissandre de Guatemala, Palissandre de Para, Palissandre de Rio, Palissandre de Rose, Pau Amarelo, Pau Marfim, Pulai, Punah, Quaruba, Ramin, Sapelli, Saqui-Saqui, Sepetir, Sipo, Sucupira, Suren, Tauari, Teak, Tiama, Tola, Virola, Lauan trắng, Meranti trắng, Seraya trắng, Meranti vàng./.

 

Call Now