Tìm kiếm văn bản
STT | Số/Ký hiệu | Ngày ban hành | Trích yếu | Ngày có hiệu lực |
---|---|---|---|---|
1 | Thông tư 29/2015/TT-NHNN | 22/12/2015 | Sửa đổi, bổ sung 20 văn bản của Ngân hàng nhà nước |
08/02/2016 |
2 | Luật 46/2010/QH12 | 16/06/2010 | Luật Ngân hàng nhà nước Việt Nam |
01/01/2011 |
3 | Văn bản 11/VBHN-NHNN(2016) | 13/01/2016 | Hợp nhất Thông tư về XNK thiết bị ngành ngân hàng |
13/01/2016 |
Số ký hiệu | Thông tư 18/2014/TT-NHNN |
Ngày ban hành | 01/08/2014 |
Ngày có hiệu lực | 15/09/2014 |
Ngày hết hiệu lực | |
Người ký | Phó Thống đốc |
Trích yếu | Hướng dẫn XNK thiết bị của ngành ngân hàng |
Cơ quan ban hành | Ngân hàng nhà nước |
Phân loại | Thông tư |
Văn bản bị thay thế | |
Văn bản bị sửa đổi |
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc —————- |
Số: 18/2014/TT-NHNN |
Hà Nội, ngày 01 tháng 08 năm 2014 |
THÔNG TƯ
HƯỚNG DẪN HOẠT ĐỘNG NHẬP KHẨU HÀNG HÓA THUỘC DIỆN QUẢN LÝ CHUYÊN NGÀNH CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam số 46/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 156/2013/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Căn cứ Nghị định số 187/2013/NĐ-CP ngày 20 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Thương mại về hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế và các hoạt động đại lý mua, bán, gia công và quá cảnh hàng hóa với nước ngoài (sau đây gọi tắt là Nghị định số 187/2013/NĐ-CP);
Căn cứ Quyết định số 41/2005/QĐ-TTg ngày 02 tháng 3 năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế về cấp phép nhập khẩu hàng hóa;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Phát hành và Kho quỹ,
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành Thông tư hướng dẫn hoạt động nhập khẩu hàng hóa thuộc diện quản lý chuyên ngành của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này công bố Danh mục hàng hóa kèm theo mã số HS của hàng hóa thuộc diện quản lý chuyên ngành của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (sau đây gọi tắt là Ngân hàng Nhà nước); hướng dẫn điều kiện, thủ tục cấp phép nhập khẩu và điều kiện, thủ tục chỉ định doanh nghiệp được phép nhập khẩu hàng hóa thuộc diện quản lý chuyên ngành của Ngân hàng Nhà nước theo quy định tại Nghị định số 187/2013/NĐ-CP.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Điều 3. Hình thức quản lý
Chương II
QUY ĐỊNH VIỆC NHẬP KHẨU HÀNG HÓA THUỘC DIỆN QUẢN LÝ CHUYÊN NGÀNH CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
Mục 1: QUY ĐỊNH VỀ NHẬP KHẨU HÀNG HÓA THEO HÌNH THỨC CẤP GIẤY PHÉP NHẬP KHẨU
Điều 4. Hàng hóa nhập khẩu
Điều 5. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép nhập khẩu cửa kho tiền
Điều 6. Quy trình và thời hạn giải quyết việc cấp giấy phép nhập khẩu cửa kho tiền
Khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cục Phát hành và Kho quỹ xem xét, trình Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quyết định cấp giấy phép nhập khẩu cửa kho tiền.
Điều 7. Hiệu lực của giấy phép nhập khẩu cửa kho tiền
Giấy phép nhập khẩu cửa kho tiền có hiệu lực trong thời hạn 06 (sáu) tháng kể từ ngày cấp.
Mục 2: QUY ĐỊNH VỀ NHẬP KHẨU HÀNG HÓA THEO HÌNH THỨC CHỈ ĐỊNH DOANH NGHIỆP ĐƯỢC PHÉP NHẬP KHẨU
Điều 8. Hàng hóa nhập khẩu
Điều 9. Căn cứ và thủ tục nhập khẩu
Căn cứ hồ sơ nhập khẩu hàng hóa của cơ sở in, đúc tiền, Cục Phát hành và Kho quỹ xem xét, trình Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quyết định cho phép cơ sở in, đúc tiền tiếp nhận các lô hàng nhập khẩu.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 10. Điều khoản chuyển tiếp
Đối với những giấy phép nhập khẩu và văn bản cho phép tiếp nhận các lô hàng nhập khẩu hàng hóa thuộc diện quản lý chuyên ngành của Ngân hàng Nhà nước được cấp trước thời điểm Thông tư này có hiệu lực, tiếp tục thực hiện theo giấy phép nhập khẩu và văn bản tiếp nhận các lô hàng nhập khẩu của Ngân hàng Nhà nước.
Điều 11. Trách nhiệm của Cục Phát hành và Kho quỹ
Điều 12. Trách nhiệm của đơn vị nhập khẩu hoặc đơn vị nhận ủy thác nhập khẩu (nếu có)
Điều 13. Hiệu lực thi hành
Điều 14. Trách nhiệm tổ chức thi hành
Chánh Văn phòng, Cục trưởng Cục Phát hành và Kho quỹ, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước, Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Chủ tịch Hội đồng quản trị, Chủ tịch Hội đồng thành viên, Tổng Giám đốc (Giám đốc) cơ sở in, đúc tiền; Chủ tịch Hội đồng quản trị, Chủ tịch Hội đồng thành viên, Tổng Giám đốc (Giám đốc) tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài chịu trách nhiệm tổ chức thi hành Thông tư này./.
Nơi nhận: |
KT. THỐNG ĐỐC Đào Minh Tú |
PHỤ LỤC I
DANH MỤC HÀNG HÓA THUỘC DIỆN QUẢN LÝ CHUYÊN NGÀNH CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
(Ban hành kèm theo Thông tư số 18/2014/TT-NHNN ngày 01 tháng 8 năm 2014)
STT | MÃ HÀNG | MÔ TẢ HÀNG HÓA | |||
DANH MỤC HÀNG HÓA PHẢI CÓ GIẤY PHÉP NHẬP KHẨU | |||||
Chương | Nhóm | Phân nhóm | |||
1 | 83 | 03 | 00 | 00 | Cửa kho tiền (theo tiêu chuẩn kỹ thuật do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định) |
DANH MỤC HÀNG HÓA CHỈ ĐỊNH ĐƠN VỊ NHẬP KHẨU | |||||
2 | 72 | 24 | 90 | 00 | Phôi kim loại sử dụng để đúc, dập tiền kim loại |
72 | 18 | 99 | 00 | ||
72 | 06 | 90 | 00 | ||
3 | Giấy in tiền: | ||||
48 | 02 | 69 | 00 | – Giấy in nền cotton | |
39 | 20 | 99 | 90 | – Giấy in nền polymer | |
4 | 32 | 15 | 19 | 00 | Mực in tiền |
32 | 15 | 11 | 90 | ||
32 | 15 | 11 | 10 | ||
5 | 49 | 11 | 99 | 90 | Phôi chống giả để sử dụng cho tiền, ngân phiếu thanh toán và các loại ấn chỉ, giấy tờ có giá khác thuộc ngành Ngân hàng phát hành và quản lý |
6 | 84 | 79 | 89 | 30 | Máy ép phôi chống giả |
7 | Máy in tiền (theo tiêu chuẩn kỹ thuật do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố): | ||||
84 | 43 | 39 | 90 | – Máy phủ Vamish | |
84 | 43 | 13 | 00 | – Máy in số | |
84 | 43 | 14 | 00 | – Máy in Flexo | |
84 | 43 | 19 | 00 | – Máy Intaglio | |
84 | 43 | 39 | 90 | – Máy Simultan | |
8 | 84 | 62 | 49 | 10 | Máy đúc, dập tiền kim loại (theo tiêu chuẩn kỹ thuật do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố) |
PHỤ LỤC II
(Ban hành kèm theo Thông tư số 18/2014/TT-NHNN, ngày 01 tháng 8 năm 2014)
(Tên tổ chức/đơn vị đề nghị cấp giấy phép nhập khẩu) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc —————- |
Số: |
………, ngày tháng năm 20….. |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP NHẬP KHẨU CỬA KHO TIỀN
Kính gửi: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Cục Phát hành và Kho quỹ)
– Thuộc cơ quan chủ quản (nếu có):
– Địa chỉ:
– Điện thoại: Fax:
– Quyết định thành lập, giấy chứng nhận đầu tư hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp(*) số:
Nơi cấp: Ngày cấp:
– Mã số thuế (nếu có):
Stt | Tên sản phẩm | Mã HS | Ký hiệu | Xuất xứ – Hãng sản xuất, lắp ráp | Số lượng | Năm sản xuất |
– Tên đơn vị nhận ủy thác nhập khẩu [tên đầy đủ bằng tiếng Việt, tiếng nước ngoài và tên viết tắt (nếu có)]:
– Địa chỉ trụ sở chính:
– Điện thoại: Fax:
– Quyết định thành lập, giấy chứng nhận đầu tư hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số:
Nơi cấp: Ngày cấp:
– Mã số thuế (nếu có):
Chúng tôi cam kết thực hiện đúng, đầy đủ các quy định của Nhà nước và của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về việc nhập khẩu hàng hóa thuộc diện quản lý chuyên ngành; cam kết sử dụng đúng mục đích hàng hóa xin nhập khẩu./.
Nơi nhận: |
ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA TỔ CHỨC, ĐƠN VỊ (Ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu) |
PHỤ LỤC III
(Ban hành kèm theo Thông tư số 18/2014/TT-NHNN, ngày 01 tháng 8 năm 2014)
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc —————- |
Số: /GP-NHNN |
Hà Nội, ngày tháng năm 20 |
GIẤY PHÉP NHẬP KHẨU CỬA KHO TIỀN
(Có giá trị đến hết ngày …../…../…..)
THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam số 46/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 156/2013/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 187/2013/NĐ-CP ngày 20 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Thương mại về hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế và các hoạt động đại lý mua, bán, gia công và quá cảnh hàng hóa với nước ngoài;
Căn cứ Quyết định số 41/2005/QĐ-TTg ngày 02 tháng 3 năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế về cấp phép nhập khẩu hàng hóa;
Căn cứ Thông tư số /2014/TT-NHNN ngày tháng năm 2014 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn hoạt động nhập khẩu hàng hóa thuộc diện quản lý chuyên ngành của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Xét Đơn đề nghị cấp Giấy phép nhập khẩu cửa kho tiền số ……… ngày ……… và hồ sơ liên quan về việc cấp giấy phép nhập khẩu cửa kho tiền;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Phát hành và Kho quỹ,
NAY CHO PHÉP
– Địa chỉ trụ sở chính:
– Số ĐT: Fax:
– Quyết định thành lập, giấy chứng nhận đầu tư hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp(*) số:
Nơi cấp: Ngày cấp:
– Mã số thuế (nếu có):
được phép nhập khẩu cửa kho tiền (theo mẫu đính kèm):
STT | Tên sản phẩm | Mã HS | Ký hiệu | Xuất xứ – Hãng sản xuất, lắp ráp | Số lượng | Năm sản xuất |
– Tên đơn vị nhận ủy thác nhập khẩu [tên đầy đủ bằng tiếng Việt, tiếng nước ngoài và tên viết tắt (nếu có)]:
– Địa chỉ trụ sở chính:
– Điện thoại: Fax:
– Quyết định thành lập, giấy chứng nhận đầu tư hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số:
– Nơi cấp: Ngày cấp:
– Mã số thuế (nếu có):
Đơn vị nhập khẩu hàng hóa có trách nhiệm khai thác, sử dụng đúng mục đích và thực hiện các quy định có liên quan của Nhà nước về nhập khẩu hàng hóa.
Trong thời gian 03 tháng kể từ ngày thông quan, đơn vị nhập khẩu phải báo cáo bằng văn bản cho Ngân hàng Nhà nước (Cục Phát hành và Kho quỹ) về tình hình sử dụng hàng hóa đã nhập khẩu./.
Nơi nhận: – Đơn vị nhập khẩu; – Đơn vị nhận UTNK (nếu có); – Lưu: VP, PHKQ. |
THỐNG ĐỐC |
(*) Nội dung này không áp dụng đối với các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước và doanh nghiệp trực thuộc Ngân hàng Nhà nước.
Tải về văn bản gốc kèm phụ lục tại đây.