Tìm kiếm văn bản
STT | Số/Ký hiệu | Ngày ban hành | Trích yếu | Ngày có hiệu lực |
---|---|---|---|---|
1 | Thông tư 22/2014/TT-BKHCN | Quản lý chất thải phóng xạ và nguồn phóng xạ đã qua sử dụng |
||
2 | Nghị định 07/2010/NĐ-CP | 25/01/2010 | Hướng dẫn Luật năng lượng nguyên tử |
15/03/2010 |
3 | Thông tư LT 112/2015/TTLT-BTC-BKHCN | 29/07/2015 | Phối hợp kiểm tra, phát hiện, xử lý chất phóng xạ tại cửa khẩu |
15/09/2015 |
Số ký hiệu | Thông tư 15/2010/TT-BKHCN |
Ngày ban hành | 22/07/2010 |
Ngày có hiệu lực | 05/09/2010 |
Ngày hết hiệu lực | |
Người ký | Thứ Trưởng |
Trích yếu | Quy chuẩn kỹ thuật về an toàn bức xạ – miễn trừ khai báo, cấp giấy phép |
Cơ quan ban hành | Bộ Khoa học và Công nghệ |
Phân loại | Thông tư |
Văn bản bị thay thế | |
Văn bản bị sửa đổi |
BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ——— |
Số: 15/2010/TT-BKHCN |
Hà Nội, ngày 14 tháng 9 năm 2010 |
THÔNG TƯ
Ban hành “Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về An toàn bức xạ – Miễn trừ khai báo, cấp giấy phép”
Căn cứ Luật Năng lượng nguyên tử ngày 03 tháng 6 năm 2008;
Căn cứ Luật Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật ngày 29 tháng 6 năm 2006 và Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật;
Căn cứ Nghị định số 28/2008/NĐ-CP ngày 14 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Khoa học và Công nghệ;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục An toàn bức xạ và hạt nhân;
Bộ trưởng Bộ khoa học và Công nghệ quy định:
Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này “Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về An toàn bức xạ – Miễn trừ khai báo, cấp giấy phép”.
Điều 2. Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 45 ngày kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Cục trưởng Cục An toàn bức xạ và hạt nhân, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, các cơ quan, tổ chức, cá nhân kịp thời phản ánh về Bộ Khoa học và Công nghệ để nghiên cứu, sửa đổi, bổ sung./.
Nơi nhận: – Thủ tướng Chính phủ (để b/c); – Các Phó Thủ tướng Chính phủ (để b/c); – Các Bộ, CQ ngang Bộ, CQ thuộc Chính phủ; – UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW; – Viện Kiểm sát nhân dân tối cao; – Toà án nhân dân tối cao; – Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp); – Công báo; – Lưu: VT, ATBXHN, TĐC, PC. |
KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG Lê Đình Tiến |
Tải về văn bản gốc kèm phụ lục tại đây.