Tìm kiếm văn bản
STT | Số/Ký hiệu | Ngày ban hành | Trích yếu | Ngày có hiệu lực |
---|---|---|---|---|
1 | Nghị định 167/2016/NĐ-CP | 27/12/2016 | Kinh doanh hàng miễn thuế |
15/02/2017 |
2 | Thông tư 84/2017/TT-BTC | 15/08/2017 | Hướng dẫn điều kiện KD hàng miễn thuế, khu, kho, bãi kiểm tra, giám sát HQ |
30/09/2017 |
3 | Nghị định 68/2016/NĐ-CP | 01/07/2016 | Quy định về điều kiện kinh doanh hàng miễn thuế, kho bãi, địa điểm tập kết làm thủ tục Hải quan |
01/07/2016 |
Số ký hiệu | Thông tư 149/2010/TT-BTC |
Ngày ban hành | 27/09/2010 |
Ngày có hiệu lực | 11/11/2010 |
Ngày hết hiệu lực | |
Người ký | Thứ Trưởng |
Trích yếu | Hướng dẫn thuế và thủ tục hải quan đối với hàng bán tại khu cách ly |
Cơ quan ban hành | Bộ Tài chính |
Phân loại | Thông tư |
Văn bản bị thay thế | |
Văn bản bị sửa đổi |
BỘ TÀI CHÍNH ——- |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ——— |
Số: 149/2010/TT-BTC | Hà Nội, ngày 27 tháng 9 năm 2010 |
THÔNG TƯ
HƯỚNG DẪN VỀ THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG VÀ QUẢN LÝ HẢI QUAN ĐỐI VỚI HÀNG HÓA, DỊCH VỤ BÁN TẠI KHU CÁCH LY
Căn cứ Luật Hải quan số 29/2001/QH10 ngày 29/6/2001 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Hải quan số 42/2005/QH11 ngày 14/6/2005;
Căn cứ Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH11 ngày 29/11/2006;
Căn cứ Nghị định số 154/2005/NĐ-CP ngày 15/12/2005 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát hải quan;
Căn cứ Nghị định số 85/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế;
Căn cứ Nghị định số 123/2008/NĐ-CP ngày 02/12/2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật thuế giá trị gia tăng;
Căn cứ Quyết định số 24/2009/QĐ-TTg ngày 17/02/2009 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế về kinh doanh bán hàng miễn thuế;
Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày 27/11/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế giá trị gia tăng và quản lý hải quan đối với hàng hóa, dịch vụ bán tại khu cách ly như sau:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này hướng dẫn về thuế giá trị gia tăng và quản lý hải quan đối với hàng hoá, dịch vụ sản xuất tại Việt Nam và hàng hoá đã hoàn thành thủ tục nhập khẩu, được phép lưu thông theo quy định của pháp luật Việt Nam (sau đây gọi là hàng hoá nhập khẩu đã nộp thuế) đưa vào bán tại khu cách ly ở cửa khẩu quốc tế sân bay, cảng biển, đường bộ, đường sắt (sau đây gọi là khu cách ly) để phục vụ người xuất cảnh, quá cảnh.
Điều 2. Thuế suất thuế giá trị gia tăng
Hàng hoá, dịch vụ sản xuất tại Việt Nam và hàng hoá nhập khẩu đã nộp thuế do các thương nhân cung cấp bán tại khu cách ly được áp dụng thuế suất thuế giá trị gia tăng là 0%.
Điều 3. Thủ tục hải quan đối với hàng hoá, dịch vụ đưa vào bán tại khu cách ly
Thương nhân bán hàng tại khu cách ly không phải làm thủ tục hải quan đối với các mặt hàng này khi đưa vào, đưa ra khu vực cách ly để bán lẻ cho khách xuất cảnh, quá cảnh, nhưng có trách nhiệm:
Điều 4. Điều kiện hoạt động kinh doanh bán hàng hoá, dịch vụ tại khu cách ly
Ngoài các điều kiện chung theo quy định của pháp luật, thương nhân bán hàng tại khu cách ly phải đảm bảo có hệ thống máy tính bán hàng nối mạng giữa cửa hàng bán hàng hoá, dịch vụ với Chi cục Hải quan quản lý kinh doanh bán hàng hóa, dịch vụ tại khu cách ly.
Điều 5. Hiệu lực thi hành
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG Đỗ Hoàng Anh Tuấn |
Mẫu số 01
(Ban hành kèm theo Thông tư số 149/2010/TT-BTC ngày 27/9/2010 của Bộ Tài chính của Bộ Tài chính)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
———————-
BẢNG KÊ BÁN LẺ HÀNG HÓA, DỊCH VỤ
Tên thương nhân:
Địa chỉ:
Mã số thuế |
STT | Tên hàng hoá, dịch vụ | Đơn vị tính | Số lượng bán | Giá bán | Doanh số bán chưa có thuế | Thuế suất thuế giá trị gia tăng |