Tìm kiếm văn bản
STT | Số/Ký hiệu | Ngày ban hành | Trích yếu | Ngày có hiệu lực |
---|---|---|---|---|
1 | Thông tư 41/2018/TT-BGTVT | 30/07/2018 | Quy định danh mục sản phẩm, hàng hóa có khả năng gây mất an toàn thuộc trách nhiệm quản lý nhà nước của bộ giao thông vận tải |
15/09/2018 |
2 | Nghị định 06/2019/NĐ-CP | 22/01/2019 | Về quản lý động thực vật hoang dã nguy cấp |
10/03/2019 |
3 | Thông tư 39/2016/TT-BYT | 28/10/2016 | Quy định chi tiết việc phân loại trang thiết bị y tế |
15/12/2016 |
Số ký hiệu | Thông tư 14/TT-BCA |
Ngày ban hành | 20/03/2012 |
Ngày có hiệu lực | 04/05/2012 |
Ngày hết hiệu lực | |
Người ký | Bộ trưởng |
Trích yếu | Danh mục sản phẩm, hàng hóa có khả năng gây mất an toàn thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công An |
Cơ quan ban hành | Bộ Công an |
Phân loại | Thông tư |
Văn bản bị thay thế | |
Văn bản bị sửa đổi |
BỘ CÔNG AN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc —————- |
Số: 14/TT-BCA |
Hà Nội, ngày 20 tháng 03 năm 2012 |
THÔNG TƯ
BAN HÀNH DANH MỤC SẢN PHẨM, HÀNG HÓA CÓ KHẢ NĂNG GÂY MẤT AN TOÀN THUỘC TRÁCH NHIỆM QUẢN LÝ CỦA BỘ CÔNG AN
Căn cứ Luật Công an nhân dân năm 2005;
Căn cứ Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa năm 2007;
Căn cứ Nghị định số 77/2009/NĐ-CP ngày 15 tháng 9 năm 2009 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công an;
Căn cứ Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa;
Xét đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Hậu cần – Kỹ thuật;
Bộ trưởng Bộ Công an quy định về danh mục sản phẩm, hàng hóa có khả năng gây mất an toàn thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công an như sau:
Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này Danh mục sản phẩm, hàng hóa có khả năng gây mất an toàn thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công an (gọi tắt là Danh mục sản phẩm, hàng hóa nhóm 2).
Điều 2. Nguyên tắc quản lý chất lượng sản phẩm, hàng hóa thuộc Danh mục sản phẩm, hàng hóa nhóm 2:
Điều 3. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 04 tháng 5 năm 2012.
Tổng cục trưởng Tổng cục Hậu cần – Kỹ thuật chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện và hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện Thông tư này.
Các đồng chí Tổng cục trưởng, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ, Giám đốc Công an các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Giám đốc Sở Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
Trong quá trình thực hiện Thông tư nếu có vướng mắc nảy sinh, Công an các đơn vị, địa phương báo cáo về Bộ (qua Tổng cục Hậu cần – Kỹ thuật) để có hướng dẫn kịp thời./.
Nơi nhận: |
BỘ TRƯỞNG Thượng tướng Trần Đại Quang |
DANH MỤC
SẢN PHẨM, HÀNG HÓA NHÓM 2 THUỘC TRÁCH NHIỆM QUẢN LÝ CỦA BỘ CÔNG AN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 14/2012/TT-BCA ngày 20 tháng 3 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Công an)
TT | Tên sản phẩm, hàng hóa |
I. Các trang thiết bị phòng cháy, chữa cháy | |
1 | Các loại máy bơm chữa cháy: máy bơm khiêng tay, máy bơm rơmoóc, máy bơm nổi. |
2 | Phương tiện chữa cháy thông dụng:
– Các loại vòi, ống hút chữa cháy; – Các loại lăng chữa cháy; – Các loại đầu nối, ba chạc, hai chạc chữa cháy, Ezectơ; – Các loại trụ nước, cột lấy nước chữa cháy; – Các loại thang chữa cháy; – Các loại bình chữa cháy (kiểu xách tay, kiểu xe đẩy, kiểu treo, kiểu ném): bình bột, bình bọt, bình khí. |
3 | Các loại bột, khí chữa cháy, chất tạo bọt chữa cháy. |
4 | Vật liệu và chất chống cháy:
– Sơn chống cháy; – Vật liệu chống cháy; – Chất ngâm tẩm chống cháy. |
5 | Trang phục chữa cháy: Quần, áo, mũ, ủng, găng tay, kính, thắt lưng, khẩu trang chữa cháy; ủng và găng tay cách điện; quần, áo, mũ, ủng, găng tay chống hóa chất, chống phóng xạ, quần áo cách nhiệt. |
6 | Phương tiện cứu người: Dây, đệm và ống cứu người. |
7 | Các hệ thống báo cháy và chữa cháy:
Hệ thống chữa cháy tự động, bán tự động (bằng khí, nước, bột, bọt); Hệ thống chữa cháy vách tường. |
II. Trang thiết bị kỹ thuật | |
1 | Phương tiện đo để kiểm tra tốc độ xe cơ giới. |
2 | Phương tiện đo nồng độ cồn trong hơi thở. |
3 | Thiết bị kỹ thuật trong công tác phòng ngừa, phát hiện và xử lý các vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường quy định tại Điều 2 Quyết định số 20/2009/QĐ-TTg ngày 10/02/2009 của Thủ tướng Chính phủ. |
III. Vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ | |
1 | Các loại dùi cui điện, dùi cui cao su, dùi cui kim loại. |
2 | Áo giáp các loại. |
3 | Lá chắn các loại. |
4 | Mũ bảo hiểm dùng cho lực lượng Cảnh sát. |
5 | Các loại chất nổ, vật liệu nổ (kíp nổ, dây cháy chậm…) thuộc phạm vi quản lý, sử dụng của Bộ Công an. |
6 | Các loại súng săn, vũ khí thể thao, vũ khí thô sơ. |
7 | Các loại súng dùng để bắn đạn điện./. |
Tải về văn bản gốc tại đây.