Tìm kiếm văn bản
STT | Số/Ký hiệu | Ngày ban hành | Trích yếu | Ngày có hiệu lực |
---|---|---|---|---|
1 | Thông tư 18/2019/TT-BTC | 03/04/2019 | Bãi bỏ Thông tư 134/2014/TT-BTC gia hạn nộp thuế, hoàn thuế GTGT |
20/05/2019 |
2 | Quyết định 3417/QĐ-TCHQ | 10/11/2014 | Quyết định 3417/QĐ-TCHQ |
15/11/2014 |
3 | Thông tư 72/2014/TT-BTC | 30/05/2014 | Hoàn thuế GTGT hàng hóa mang theo khi xuất cảnh |
01/07/2014 |
Số ký hiệu | Thông tư 118/2011/TT-BTC |
Ngày ban hành | 16/08/2011 |
Ngày có hiệu lực | 30/09/2011 |
Ngày hết hiệu lực | |
Người ký | Thứ Trưởng |
Trích yếu | Hướng dẫn về thuế NK và GTGT hàng của các dự án điện |
Cơ quan ban hành | Bộ Tài chính |
Phân loại | Thông tư |
Văn bản bị thay thế | |
Văn bản bị sửa đổi |
BỘ TÀI CHÍNH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ————— |
Số: 118/2011/TT-BTC |
Hà Nội, ngày 16 tháng 08 năm 2011 |
THÔNG TƯ
Hướng dẫn về thuế nhập khẩu và thuế giá trị gia tăng
đối với hàng hóa nhập khẩu của các dự án điện
Căn cứ Luật Thuế xuất khẩu, Thuế nhập khẩu ngày 14/6/2005;
Căn cứ Nghị định số 87/2010/NĐ-CP ngày 13/8/2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thuế xuất khẩu, Thuế nhập khẩu;
Căn cứ Luật Thuế giá trị gia tăng ngày 03/6/2008;
Căn cứ Nghị định số 123/2008/NĐ-CP ngày 08/12/2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế giá trị gia tăng;
Thực hiện Nghị quyết số 59/NQ-CP ngày 17/12/2010 của Chính phủ về việc đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Công Thương;
Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày 27/11/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Thực hiện chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ tại công văn số 5375/VPCP-KTTH ngày 04/8/2010 và công văn số 3126/VPCP-KTTH ngày 17/5/2011 của Văn phòng Chính phủ;
Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế nhập khẩu và thuế giá trị gia tăng đối với hàng hóa nhập khẩu của các dự án điện như sau:
Điều 1. Phạm vi và đối tượng áp dụng:
Thông tư này áp dụng đối với nguyên liệu, vật tư nhập khẩu để tạo tài sản cố định của dự án điện.
Điều 2. Thuế nhập khẩu
1.1. Nguyên liệu, vật tư nhập khẩu trước ngày 17/12/2010 (ngày Nghị quyết số 59/NQ-CP ngày 17/12/2010 của Chính phủ về việc đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Công Thương, sau đây gọi là Nghị quyết số 59/NQ-CP, có hiệu lực thi hành):
1.2. Nguyên liệu, vật tư nhập khẩu từ ngày 17/12/2010 trở đi:
2.1. Nguyên liệu, vật tư nhập khẩu để tạo tài sản cố định của dự án được miễn thuế nhập khẩu theo quy định tại điểm d và điểm đ khoản 6 Điều 16 Nghị định 87/2010/NĐ-CP.
2.2. Hồ sơ, thủ tục miễn thuế: Tùy thuộc vào thời điểm đăng ký Danh mục hàng hóa nhập khẩu miễn thuế của dự án mà thực hiện theo quy định tại Thông tư số 79/2009/TT-BTC hoặc Thông tư số 194/2010/TT-BTC ngày 06/12/2010 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.
Điều 3. Thuế giá trị gia tăng
1.1. Nguyên liệu, vật tư nhập khẩu phục vụ cho các dự án điện do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ phê duyệt (được xác định là nguyên liệu, vật tư dùng để chế tạo thiết bị, máy móc nằm trong dây chuyền công nghệ để lắp ráp đồng bộ hoặc sử dụng đồng bộ với thiết bị, máy móc chính): Không chịu thuế giá trị gia tăng theo quy định tại khoản 4 Điều 4 Nghị định số 158/2003/NĐ-CP ngày 10/12/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật thuế giá trị gia tăng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế giá trị gia tăng (sau đây gọi là Nghị định số 158/2003/NĐ-CP).
1.2. Nguyên liệu, vật tư nhập khẩu phục vụ cho các dự án điện khác dự án điện quy định tại khoản 1.1: Chịu thuế giá trị gia tăng theo quy định tại Nghị định số 158/2003/NĐ-CP.
Điều 4. Tổ chức thực hiện
Đối với hàng hóa nhập khẩu được miễn thuế nhập khẩu theo quy định tại điểm a khoản 1.1, điểm a khoản 1.2 Điều 2 và không chịu thuế giá trị gia tăng theo quy định tại khoản 1.1 Điều 3 mà đơn vị nhập khẩu đã nộp thuế, bao gồm cả tiền phạt (nếu có) vào ngân sách nhà nước theo Quyết định ấn định thuế (hoặc truy thu thuế) thì thực hiện hoàn thuế (bao gồm cả tiền phạt nếu có) hoặc trừ vào tiền thuế phải nộp của lần nộp thuế tiếp theo theo quy định của pháp luật về quản lý thuế.
Điều 5. Hiệu lực thi hành
Nơi nhận: – Thủ tướng Chính phủ, các Phó TTCP; – Văn phòng TW và các ban của Đảng; – Văn phòng Quốc hội; – Văn phòng Chủ tịch nước; – Tòa án nhân dân TC; – Viện Kiểm sát nhân dân TC; – Kiểm toán Nhà nước; – Văn phòng BCĐ TW về phòng chống tham nhũng; – Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; – UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; – Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam; – Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp); – Cục Hải quan các tỉnh, thành phố; – Công báo; – Website Chính phủ; – Website Bộ Tài chính; – Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính; – Lưu: VT, CST (PXNK). |
KT. BỘ TRƯỞNG Đỗ Hoàng Anh Tuấn |
Tải về văn bản gốc tại đây.