Tìm kiếm văn bản
STT | Số/Ký hiệu | Ngày ban hành | Trích yếu | Ngày có hiệu lực |
---|---|---|---|---|
1 | Thông tư 277/2016/TT-BTC | 14/11/2016 | Phí trong lĩnh vực dược, mỹ phẩm |
01/01/2017 |
2 | Nghị định 89/2006/NĐ-CP | 30/09/2006 | Quy định về ghi nhãn hàng hoá |
30/03/2007 |
3 | Thông tư 45/2016/TT-BYT | 20/12/2016 | Ban hành Danh mục thuốc, mỹ phẩm nhập khẩu |
06/02/2017 |
Số ký hiệu | Thông tư 06/2018/TT-BYT |
Ngày ban hành | 06/04/2018 |
Ngày có hiệu lực | 21/05/2018 |
Ngày hết hiệu lực | |
Người ký | Thứ Trưởng |
Trích yếu | Danh mục thuốc, nguyên liệu, mỹ phẩm XNK có mã số HS |
Cơ quan ban hành | Bộ Y tế |
Phân loại | Thông tư |
Văn bản bị thay thế | |
Văn bản bị sửa đổi |
BỘ Y TẾ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ————— |
Số: 06/2018/TT-BYT |
Hà Nội, ngày 06 tháng 04 năm 2018 |
THÔNG TƯ
Ban hành Danh Mục thuốc, nguyên liệu làm thuốc dùng cho người và mỹ phẩm xuất khẩu, nhập khẩu
đã được xác định mã số hàng hóa theo Danh Mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam
Căn cứ Nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành luật hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan;
Căn cứ Nghị định số 75/2017/NĐ-CP ngày 20 tháng 6 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý Dược;
Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Thông tư ban hành Danh Mục thuốc, nguyên liệu làm thuốc dùng cho người và mỹ phẩm xuất khẩu, nhập khẩu đã được xác định mã số hàng hóa theo Danh Mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam.
Điều 1. Phạm vi Điều chỉnh
Điều 2. Ban hành danh Mục
Ban hành kèm theo Thông tư này Danh Mục thuốc, nguyên liệu làm thuốc dùng cho người và mỹ phẩm xuất khẩu, nhập khẩu đã được xác định mã số hàng hóa theo Danh Mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam (sau đây viết chung là Danh Mục), bao gồm:
Điều 3. Quy định sử dụng danh Mục
Trong trường hợp xảy ra tranh chấp liên quan đến mã số hàng hóa trong Danh Mục ban hành kèm theo Thông tư này, căn cứ chức năng, nhiệm vụ theo lĩnh vực được phân công, Cục Quản lý Dược, Cục Quản lý Y, Dược cổ truyền, Vụ Trang thiết bị và Công trình y tế (Bộ Y tế) phối hợp với Tổng cục Hải quan (Bộ Tài chính) xem xét để thống nhất và quyết định mã số hàng hóa theo nguyên tắc quy định tại Khoản 4 Điều 19 Nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan để tạo Điều kiện cho hàng hóa được thông quan thuận lợi, đồng thời đề xuất sửa đổi, bổ sung Danh Mục.
Điều 4. Hiệu lực thi hành
Điều 5. Điều Khoản tham chiếu
Trường hợp các văn bản được dẫn chiếu trong Thông tư này được sửa đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ thì áp dụng theo các văn bản đó.
Điều 6. Trách nhiệm thi hành
Cục Quản lý Dược, Cục Quản lý Y, Dược cổ truyền, Vụ Trang thiết bị và Công trình y tế, các đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Y tế, Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thực hiện Thông tư này.
Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc đề nghị các đơn vị báo cáo về Bộ Y tế (Cục Quản lý Dược) để xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận: – Ủy ban về các vấn đề xã hội của Quốc hội; – Văn phòng Chính phủ (Công báo, Cổng thông tin điện tử CP); – Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra văn bản QPPL); – Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP; – Các Thứ trưởng Bộ Y tế; – UBND các tỉnh/TP trực thuộc TƯ; – Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc TW; – Các Vụ, Cục, Tổng cục, Văn phòng Bộ, Thanh tra Bộ; – Hiệp hội Doanh nghiệp dược Việt Nam; – Tổng Công ty Dược Việt Nam – Cổng Thông tin điện tử Bộ Y tế; Cục QLD; – Lưu: VT, PC, QLD (3b). |
KT. BỘ TRƯỞNG Trương Quốc Cường |
Để xem văn bản đầy đủ kèm danh mục HS, vui lòng tải về tại đây.