Tìm kiếm văn bản
STT | Số/Ký hiệu | Ngày ban hành | Trích yếu | Ngày có hiệu lực |
---|---|---|---|---|
1 | Nghị định 10/2018/NĐ-CP | 15/01/2018 | Hướng dẫn Luật quản lý ngoại thương về các biện pháp phòng vệ thương mại |
15/01/2018 |
2 | Quyết định 920/QĐ-BCT(2016) | 10/03/2016 | Áp dụng biện pháp tự vệ đối với bột ngọt nhập khẩu |
25/03/2016 |
3 | Quyết định 3299/QĐ-BCT(2017) | 24/08/2017 | Đính chính Quyết định 3283/QĐ-BCT(2017) chống bán phá thép nhập khẩu từ Trung Quốc |
24/08/2017 |
Số ký hiệu | Quyết định 957/QĐ-BCT(2017) |
Ngày ban hành | 21/03/2017 |
Ngày có hiệu lực | 05/04/2017 |
Ngày hết hiệu lực | |
Người ký | Bộ trưởng |
Trích yếu | Áp dụng chống bán phá giá thép hình chữ H nhập khẩu từ Trung Quốc |
Cơ quan ban hành | Bộ Công Thương |
Phân loại | Quyết định |
Văn bản bị thay thế | |
Văn bản bị sửa đổi |
BỘ CÔNG THƯƠNG |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ————— |
Số: 957/QĐ-BCT |
Hà Nội, ngày 21 tháng 03 năm 2017 |
QUYẾT ĐỊNH
ÁP DỤNG BIỆN PHÁP CHỐNG BÁN PHÁ GIÁ TẠM THỜI ĐỐI VỚI MỘT SỐ MẶT HÀNG THÉP HÌNH CHỮ H CÓ XUẤT XỨ TỪ CỘNG HÒA NHÂN DÂN TRUNG HOA (BAO GỒM CẢ HỒNG KÔNG)
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG
Căn cứ Pháp lệnh số 20/2004/PL-UBTVQH11 ngày 29 tháng 4 năm 2004 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về chống bán phá giá hàng hóa nhập khẩu vào Việt Nam;
Căn cứ Nghị định số 90/2005/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2005 Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Chống bán phá giá hàng hóa nhập khẩu vào Việt Nam;
Căn cứ Nghị định số 95/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý cạnh tranh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Áp dụng thuế chống bán phá giá tạm thời đối với một số mặt hàng thép hình chữ H nhập khẩu vào Việt Nam, được phân loại theo mã HS 7216.33.00, 7228.70.10 và 7228.70.90, có xuất xứ từ Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa (bao gồm cả Hồng Kông) (mã vụ việc AD03), với nội dung chi tiết trong Thông báo kèm theo Quyết định này.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày được ban hành.
Điều 3. Cục trưởng Cục Quản lý cạnh tranh, Chánh văn phòng Bộ và Thủ trưởng các đơn vị, các bên liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
BỘ TRƯỞNG Trần Tuấn Anh |
PHỤ LỤC 1
THÔNG BÁO VỀ VIỆC ÁP DỤNG BIỆN PHÁP CHỐNG BÁN PHÁ GIÁ TẠM THỜI ĐỐI VỚI MỘT SỐ MẶT HÀNG THÉP HÌNH CHỮ H CÓ XUẤT XỨ TỪ CỘNG HÒA NHÂN DÂN TRUNG HOA (BAO GỒM CẢ HỒNG KÔNG)
(Kèm theo Quyết định số 957/QĐ-BCT ngày 21 tháng 3 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
Tên đầy đủ: Công ty TNHH Posco SS Vina
Địa chỉ: – Trụ sở chính và nhà máy: đường N1, KCN Phú Mỹ 2, huyện Tân Thành, tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu, Việt Nam
– Chi nhánh tại thành phố Hồ Chí Minh: phòng 1211, lầu 12, tòa nhà Diamond Plaza, 34 Lê Duẩn, quận 1, thành phố Hồ Chí Minh
Tên gọi: Thép hình chữ H
Chủng loại/kiểu: Thép hình chữ H hợp kim hoặc không hợp kim có cấu trúc một thân bụng thẳng ở giữa cùng với hai cánh nằm ngang ở trên và dưới. Thép hình chữ H còn được biết đến như là “Dầm thép H”, “Dầm thép W” hoặc thép dầm cánh rộng2.
Xuất xứ: nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa, bao gồm cả Hồng Kông (Trung Quốc)
Mức thuế nhập khẩu hiện hành:
STT | Mã HS | Mô tả | Mức thuế Hải quan (2017) |
7216 | Sắt hoặc thép không hợp kim dạng góc, khuôn, hình.
– Hình chữ U, I hoặc H, chưa được gia công quá mức cán nóng, kéo nóng hoặc ép đùn có chiều cao từ 80 mm trở lên: |
||
1 | 7216.33.00 | – – Hình chữ H | MFN: 15%
ACFTA: 5% |
7228 | Các dạng thanh và que khác bằng thép hợp kim khác; các dạng góc, khuôn và hình, bằng thép hợp kim khác; thanh và que rỗng, bằng thép hợp kim hoặc không hợp kim. | ||
7228.70 | – Các dạng góc, khuôn và hình: | ||
2 | 7228.70.10 | – – Chưa được gia công quá mức cán nóng, kéo nóng hoặc ép đùn qua khuôn | MFN: 0%
ACFTA: 0% |
3 | 7228.70.90 | – – Loại khác | MFN: 0%
ACFTA: 0% |
Mã hàng hóa (HS) hiện hành: Sản phẩm thuộc đối tượng điều tra được nhập khẩu từ Trung Quốc và được phân loại theo mã thuế 7216.33.00, 7228.70.10, 7228.70.90.
Ứng dụng (mục đích sử dụng chính): làm dầm hỗ trợ xây dựng những công trình công nghiệp, thương mại và nhà chung cư, cầu, công-ten-nơ và khung gầm xe tải, xây dựng hàng hải, sàn thép, khung máy và những ngành kỹ thuật khác.
Giai đoạn điều tra vụ việc: từ ngày 01/4/2015 đến ngày 31/3/2016
4.1. Công ty Jinxi và các công ty thương mại/chi nhánh liên kết/không liên kết hợp tác với Cơ quan điều tra (“Công ty Jinxi”):
– Heibei Jinxi Iron and Steel Group Co., Ltd.
– Hebei Jinxi Section Steel Co., Ltd.
– Xiamen C and D Metals co., Ltd.
– China-Base Ningbo Foreign Trade Co., Ltd.
– Hangzhou CIEC International Co., Ltd.
– Hangzhou CIEC Group Co., Ltd.
– Hangzhou Cogeneration (Hong Kong) Company Limited
– Rich Fortune Int’l Industrial Limited
– China Oriental Singapore Pte Ltd.
– China Oriental Group Company Limited
4.2. Công ty Rizhao và các công ty thương mại/chi nhánh liên kết/không liên kết hợp tác với Cơ quan điều tra (“Công ty Rizhao”).
– Rizhao Steel Holding Group Co., Ltd.
– Rizhao Medium Section Mill Co., Ltd.
Đơn vị | 02/2015 | 03/2015 | 04/2015 | 01/2016 | |
Lượng hàng hóa nhập khẩu từ Trung Quốc | Tấn | 64,496 | 54,865 | 70,361 | 74,674 |
Lượng nhập khẩu từ các nước khác | Tấn | 8,874 | 7,222 | 11,971 | 8,155 |
Tổng lượng nhập khẩu | Tấn | 73,369 | 62,086 | 82,332 | 82,828 |
Tỷ lệ nhập khẩu từ Trung Quốc/Tổng lượng nhập khẩu | % | 87.91% | 88.37% | 85.46% | 90.15% |
Tên nhà sản xuất/xuất khẩu Trung Quốc | Biên độ phá giá |
Công ty Jinxi | 29.40% |
Công ty Rizhao | 21.18% |
Các nhà sản xuất/xuất khẩu khác của Trung Quốc | 36.33% |
Mục 5 và 6 Kết luận điều tra sơ bộ tại Phụ lục 2.
Do lượng nhập khẩu hàng hóa bị điều tra vào Việt Nam, với biên độ bán phá giá từ 21,18% tới 36.33%, Bộ Công Thương cho rằng việc chậm áp dụng biện pháp chống bán phá giá tạm thời sẽ ngăn cản đáng kể sự hình thành của ngành sản xuất trong nước và khó có thể khắc phục được.
Căn cứ theo kết luận điều tra sơ bộ (Phụ lục 2), Bộ Công Thương áp dụng biện pháp chống bán phá giá tạm thời đối với mặt hàng thép hình chữ H được mô tả tại Mục 2 của Thông báo này dưới hình thức thuế nhập khẩu bổ sung bằng với biên độ phá giá được xác định tại Mục 5 của Thông báo này trong thời hạn 120 ngày kể từ ngày Quyết định có hiệu lực, cụ thể như sau:
Tên công ty sản xuất/xuất khẩu Trung Quốc | Tên công ty thương mại | Thuế chống bán phá giá tạm thời |
1. Heibei Jinxi Iron and Steel Group Co., Ltd.
2. Hebei Jinxi Section Steel Co., Ltd. |
1. Xiamen C and D Metals Co., Ltd.
2. China-Base Nigbo Foreign Trade Co., Ltd. 3. Hangzhou CIEC International Co., Ltd. 4. Hangzhou CIEC Group Co., Ltd. 5. Hangzhou Cogeneration (Hong Kong) Company Limited 6. Rich Fortune Int’l Industrial Limited 7. China Oriental Singapore Pte Ltd. 8. China Oriental Group Company Limited |
29.40% |
1. Rizhao Steel Holding Group Co., Ltd.
2. Rizhao Medium Section Mill Co., Ltd. |
Bright Ruby Resources PTE Limited | 21.18% |
Các công ty sản xuất/xuất khẩu khác của Trung Quốc | 36.33% |
Biện pháp chống bán phá giá tạm thời có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày Quyết định áp dụng biện pháp chống bán phá giá tạm thời được ban hành, tức là có hiệu lực từ ngày 05 tháng 4 năm 2017. Biện pháp chống bán phá giá tạm thời được áp dụng trong 120 ngày kể từ ngày có hiệu lực, tức là đến hết ngày 02 tháng 8 năm 2017. Biện pháp chống bán phá giá tạm thời sẽ chấm dứt hiệu lực trong các trường hợp:
(i) Sau ngày 02 tháng 8 năm 2017; hoặc
(ii) Bộ trưởng Bộ Công Thương ra Quyết định áp dụng biện pháp chống bán phá giá chính thức trong khoảng thời gian 120 ngày nêu trên.
Trong trường hợp Quyết định cuối cùng của Bộ trưởng Bộ Công Thương cho thấy việc áp dụng biện pháp chống bán phá giá là không cần thiết hoặc mức thuế chống bán phá giá cuối cùng thấp hơn mức thuế chống bán phá giá tạm thời đã áp dụng thì khoản chênh lệch về thuế sẽ được hoàn trả cho người nộp thuế theo quy định của pháp luật. Trong trường hợp mức thuế chống bán phá giá cuối cùng cao hơn mức thuế chống bán phá giá tạm thời đã áp dụng thì người nộp thuế khống phải nộp thêm khoản chênh lệch về thuế.
Các bước triển khai tiếp theo | Thời gian dự kiến |
Thẩm tra tại chỗ | Tháng 4-5 năm 2017 |
Phiên Tham vấn công khai | Tháng 7 năm 2017 |
Gửi dự thảo kết luận điều tra cuối cùng cho các bên liên quan | Tháng 8 năm 2017 |
Ban hành Kết luận điều tra cuối cùng | Tháng 9 năm 2017 |
Gửi Kết luận điều tra cuối cùng lên Hội đồng Chống bán phá giá, chống trợ cấp và tự vệ | Tháng 9 năm 2017 |
Quyết định cuối cùng vụ việc | Tháng 10-11 năm 2017 |
1 Căn cứ quy định tại Khoản 2 Điều 31 Nghị định số 90/2005/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2005 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh chống bán phá giá hàng hóa nhập khẩu vào Việt Nam.
2 W-beam (dầm W) hay W-Section (dầm thép W) đều có nghĩa là “Wide flange beam” (dầm cánh rộng) theo quy định của ASTM (Hiệp hội Vật liệu và Thử nghiệm Hoa Kỳ), và cũng giống với “H-beam” (dầm thép H) theo như quy định của JIS (Tiêu chuẩn công nghệ Nhật Bản). Đây là những thuật ngữ được sử dụng phổ biến trên thị trường là tên thương mại tương tự nhau trong ngành công nghiệp thép.