Tìm kiếm văn bản
STT | Số/Ký hiệu | Ngày ban hành | Trích yếu | Ngày có hiệu lực |
---|---|---|---|---|
1 | Nghị định 155/2017/NĐ-CP | Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt NAm để thực hiện hiệp định giữa Việt Nam– Nhật Bản về đối tác kinh tế giai đoạn 2018-2023 |
||
2 | Nghị định 124/2016/NĐ-CP | 01/09/2016 | Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt để thực hiện hiệp định thương mại song phương giữa Việt Nam – Lào |
01/09/2016 |
3 | Nghị định 128/2016/NĐ-CP | 01/09/2016 | Chính phủ ban hành Nghị định 128/2016/NĐ-CP quy định thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện FTA ASEAN – Trung Quốc và điều kiện được hưởng thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt. |
01/09/2016 |
Số ký hiệu | Quyết định 78/2010/QĐ-TTg |
Ngày ban hành | 30/11/2010 |
Ngày có hiệu lực | 01/02/2011 |
Ngày hết hiệu lực | |
Người ký | Thủ tướng |
Trích yếu | Quy định về mức trị giá hàng NK chuyển phát nhanh được miễn thuế NK và thuế GTGT |
Cơ quan ban hành | Chính phủ |
Phân loại | Quyết định |
Văn bản bị thay thế | |
Văn bản bị sửa đổi |
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ _________ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc __________ |
Số: 78/2010/QĐ-TTg |
Hà Nội, ngày 30 tháng 11 năm 2010 |
QUYẾT ĐỊNH
Về mức giá trị hàng hóa nhập khẩu
gửi qua dịch vụ chuyển phát nhanh được miễn thuế
_________
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Công ước quốc tế về hài hòa và đơn giản thủ tục hải quan ngày 18 tháng 5 năm 1973 và Nghị định về sửa đổi, bổ sung Công ước quốc tế về hài hòa và đơn giản thủ tục hải quan ngày 26 tháng 6 năm 1999;
Căn cứ Luật Ký kết, gia nhập và thực hiện điều ước quốc tế ngày 14 tháng 6 năm 2005;
Căn cứ Luật Thuế xuất khẩu, Thuế nhập khẩu ngày 14 tháng 6 năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 87/2010/NĐ-CP ngày 13 tháng 8 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thuế xuất khẩu, Thuế nhập khẩu;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Hàng hóa nhập khẩu gửi qua dịch vụ chuyển phát nhanh có giá trị từ 1.000.000 đồng (một triệu đồng) trở xuống được miễn thuế nhập khẩu và thuế giá trị gia tăng.
Hàng hóa nhập khẩu gửi qua dịch vụ chuyển phát nhanh có giá trị trên 1.000.000 đồng (một triệu đồng) phải nộp thuế nhập khẩu, thuế giá trị gia tăng theo quy định của pháp luật.
Điều 2. Giao Bộ Tài chính căn cứ tình hình thực tế trong từng thời kỳ quyết định điều chỉnh trong phạm vi 20% mức giá trị hàng hóa quy định tại Điều 1 Quyết định này nhằm thực hiện chủ trương cải cách thủ tục hành chính và phù hợp với thông lệ quốc tế. Trường hợp điều chỉnh trên 20% mức giá trị hàng hóa quy định tại Điều 1 Quyết định này, Bộ Tài chính trình Thủ tướng Chính phủ quyết định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 02 năm 2011.
Điều 4. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo; |
THỦ TƯỚNG (đã ký) Nguyễn Tấn Dũng |
Tải về văn bản gốc tại đây.