Tìm kiếm văn bản

  • STT Số/Ký hiệu Ngày ban hành Trích yếu Ngày có hiệu lực
    1 Thông tư 01/2019/TT-BCT 09/01/2019

    Quy định về cửa khẩu nhập khẩu phế liệu do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành

    2 Thông tư 01/2013/TT-BTNMT 28/01/2013

    Quy định về phế liệu được phép NK để làm nguyên liệu sản xuất

    01/04/2013
    3 Thông tư 03/2018/TT-BTNMT 14/08/2018

    Sửa đổi, bãi bỏ một số TTHC về kiểm tra chuyên ngành thuộc Bộ TNMT quản lý

    01/10/2018
  • Số ký hiệu Quyết định 73/2014/QĐ-TTg
    Ngày ban hành 19/12/2014
    Ngày có hiệu lực 05/02/2015
    Ngày hết hiệu lực
    Người ký Thủ tướng
    Trích yếu

    Danh mục phế liệu được phép nhập khẩu làm nguyên liệu sản xuất

    Cơ quan ban hành Chính phủ
    Phân loại Quyết định
    Văn bản bị thay thế
    Văn bản bị sửa đổi
  • Văn bản gốc định dạng Word Văn bản gốc định dạng PDF

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
——-

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————
Số: 73/2014/QĐ-TTg

Hà Nội, ngày 19 tháng 12 năm 2014

QUYẾT ĐỊNH

QUY ĐỊNH DANH MỤC PHẾ LIỆU ĐƯỢC PHÉP NHẬP KHẨU TỪ NƯỚC NGOÀI LÀM NGUYÊN LIỆU SẢN XUẤT

 

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;

Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 23 tháng 6 năm 2014;

Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường,

Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định quy định danh mục phế liệu được phép nhập khẩu từ nước ngoài làm nguyên liệu sản xuất.

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Danh mục phế liệu được phép nhập khẩu từ nước ngoài làm nguyên liệu sản xuất.

Điều 2. Quyết định này áp dụng đối với hoạt động nhập khẩu phế liệu từ nước ngoài làm nguyên liệu sản xuất và không áp dụng đối với hoạt động tạm nhập tái xuất, chuyển khẩu, quá cảnh phế liệu qua lãnh thổ Việt Nam.

Điều 3. Bộ Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành có liên quan xây dựng và ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường đối với các loại phế liệu thuộc Phụ lục Danh mục phế liệu được phép nhập khẩu từ nước ngoài làm nguyên liệu sản xuất ban hành kèm theo Quyết định này.

Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 05 tháng 02 năm 2015.

Điều 5. Bộ Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra, theo dõi việc thực hiện Quyết định này.

Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
– Ban Bí thư Trung ương Đảng;
– Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
– Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
– HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
– Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
– Văn phòng Tổng Bí thư;
– Văn phòng Chủ tịch nước;
– Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
– Văn phòng Quốc hội;
– Tòa án nhân dân tối cao;
– Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
– Kiểm toán Nhà nước;
– Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
– Ngân hàng Chính sách xã hội;
– Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
– Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
– Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;.
– VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
– Lưu: Văn thư, KGVX (3b).

THỦ TƯỚNG

Nguyễn Tấn Dũng

 

PHỤ LỤC

DANH MỤC PHẾ LIỆU ĐƯỢC PHÉP NHẬP KHẨU TỪ NƯỚC NGOÀI LÀM NGUYÊN LIỆU SẢN XUẤT
(Ban hành kèm theo Quyết định số 73/2014/QĐ-TTg ngày 19 tháng 12 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ)

Số TT Tên phế liệu Mã HS
1 Thạch cao. 2520 10 00
2 Xỉ hạt nhỏ (xỉ cát) từ công nghiệp luyện sắt hoặc thép. 2618 00 00
3 Các nguyên tố hóa học đã được kích tạp dùng trong điện tử, ở dạng đĩa, tấm mỏng, hoặc các dạng tương tự. 3818 00 00
4 Phế liệu và mẩu vụn của plastic (nhựa) từ polyme etylen (PE): Dạng xốp, không cứng. 3915 10 10
5 Phế liệu và mẩu vụn của plastic (nhựa) từ polyme etylen (PE): Loại khác. 3915 10 90
6 Phế liệu và mẩu vụn của plastic (nhựa) từ polyme styren (PS): Dạng xốp, không cứng. 3915 20 10
7 Phế liệu và mẩu vụn của plastic (nhựa) từ polyme styren (PS): Loại khác. 3915 20 90
8 Phế liệu và mảnh vụn của plastic (nhựa) từ polyme vinyl clorua (PVC): Dạng xốp, không cứng. 3915 30 10
9 Phế liệu và mảnh vụn của plastic (nhựa) từ polyme vinyl clorua (PVC): Loại khác. 3915 30 90
10 Phế liệu và mẩu vụn từ plastic (nhựa) khác. 3915 90 00
11 Giấy loại hoặc bìa loại thu hồi (phế liệu và vụn thừa): Giấy kraft hoặc bìa kraft hoặc giấy hoặc bìa sóng, chưa tẩy trắng. 4707 10 00
12 Giấy loại hoặc bìa loại thu hồi (phế liệu và vụn thừa): Giấy hoặc bìa khác được làm chủ yếu bằng bột giấy thu được từ quá trình hóa học đã tẩy trắng, chưa nhuộm màu toàn bộ. 4707 20 00
13 Giấy loại hoặc bìa loại thu hồi (phế liệu và vụn thừa): Giấy hoặc bìa được làm chủ yếu bằng bột giấy thu được từ quá trình cơ học (ví dụ, giấy in báo, tạp chí và các ấn phẩm tương tự). 4707 30 00
14 Giấy loại hoặc bìa loại thu hồi (phế liệu và vụn thừa): Loại khác, kể cả phế liệu và vụn thừa chưa phân loại. 4707 90 00
15 Tơ tằm phế liệu (kể cả kén không thích hợp để quay tơ, xơ sợi phế liệu và xơ sợi tái chế). 5003 00 00
16 Thủy tinh vụn và thủy tinh phế liệu và mảnh vụn khác; thủy tinh ở dạng khối. 7001 00 00
17 Phế liệu và mảnh vụn của gang. 7204 10 00
18 Phế liệu và mảnh vụn của thép hợp kim: bằng thép không gỉ. 7204 21 00
19 Phế liệu và mảnh vụn của thép hợp kim: Loại khác (khác với loại bằng thép không gỉ). 7204 29 00
20 Phế liệu và mảnh vụn của sắt hoặc thép tráng thiếc. 7204 30 00
21 Phế liệu và mảnh vụn khác của sắt hoặc thép: Phoi tiện, phoi bào, mảnh vỡ, vảy cán, phoi cắt và bavia, chưa được ép thành khối hay đóng thành kiện, bánh, bó. 7204 41 00
22 Phế liệu và mảnh vụn khác của sắt hoặc thép: Loại khác. 7204 49 00
23 Thỏi đúc phế liệu (bằng sắt, thép, gang) nấu lại. 7204 50 00
24 Đồng phế liệu và mảnh vụn. 7404 00 00
25 Niken phế liệu và mảnh vụn. 7503 00 00
26 Nhôm phế liệu và mảnh vụn. 7602 00 00
27 Kẽm phế liệu và mảnh vụn. 7902 00 00
28 Phế liệu và mảnh vụn thiếc. 8002 00 00
29 Vonfram phế liệu và mảnh vụn. 8101 97 00
30 Molypden phế liệu và mảnh vụn. 8102 97 00
31 Magie phế liệu và mảnh vụn. 8104 20 00
32 Titan phế liệu và mảnh vụn. 8108 30 00
33 Zircon phế liệu và mảnh vụn. 8109 30 00
34 Antimon phế liệu và mảnh vụn. 8110 20 00
35 Mangan phế liệu và mảnh vụn. 8111 00 00
36 Crom phế liệu và mảnh vụn. 8112 22 00

Ghi chú: Mã HS và tên phế liệu trong Danh mục này được sử dụng theo Thông tư số 164/2013/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2013 của Bộ Tài chính ban hành Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo danh mục mặt hàng chịu thuế./.

 

Tải về văn bản gốc kèm phụ lục tại đây.

Call Now