Tìm kiếm văn bản
STT | Số/Ký hiệu | Ngày ban hành | Trích yếu | Ngày có hiệu lực |
---|---|---|---|---|
1 | Quyết định 1499/QĐ-BNN-CBTTNS(2018) | 02/05/2018 | Quy chế sử dụng nhãn hiệu chứng nhận quốc gia Gạo Viêt Nam |
02/05/2018 |
2 | Thông tư 44/2010/TT-BCT | 31/12/2010 | Hướng dẫn kinh doanh xuất khẩu gạo |
14/02/2011 |
3 | Nghị định 107/2018/NĐ-CP | 15/08/2018 | Về kinh doanh xuất khẩu gạo |
01/10/2018 |
Số ký hiệu | Quyết định 3434/QĐ-BCT(2017) |
Ngày ban hành | 05/09/2017 |
Ngày có hiệu lực | 05/09/2017 |
Ngày hết hiệu lực | |
Người ký | Thứ Trưởng |
Trích yếu | Kế hoạch phát triển thị trường xuất khẩu gạo năm 2017-2020 đến năm 2030 |
Cơ quan ban hành | Bộ Công Thương |
Phân loại | Quyết định |
Văn bản bị thay thế | |
Văn bản bị sửa đổi |
BỘ CÔNG THƯƠNG |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ————— |
Số: 3434/QĐ-BCT |
Hà Nội, ngày 05 tháng 9 năm 2017 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH CỦA BỘ CÔNG THƯƠNG TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN THỊ TRƯỜNG XUẤT KHẨU GẠO CỦA VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 2017-2020, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG
Căn cứ Nghị định số 98/2017/NĐ-CP ngày 18 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ Quyết định số 942/QĐ-TTg ngày 03 tháng 7 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược phát triển thị trường xuất khẩu gạo của Việt Nam giai đoạn 2017-2020, định hướng đến năm 2030;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Xuất nhập khẩu,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành Kế hoạch của Bộ Công Thương triển khai thực hiện Chiến lược phát triển thị trường xuất khẩu gạo của Việt Nam giai đoạn 2017- 2020, định hướng đến năm 2030 với các nội dung chủ yếu sau:
III. Phân công và tổ chức triển khai
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Xuất nhập khẩu, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ, Giám đốc Sở Công Thương các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, các cơ quan, tổ chức có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG Trần Quốc Khánh |
PHỤ LỤC 1:
PHÂN CÔNG CÁC NHIỆM VỤ BỘ CÔNG THƯƠNG CHỦ TRÌ THỰC HIỆN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3434/QĐ-BCT ngày 05 tháng 9 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
STT | Nội dung nhiệm vụ | Đơn vị chủ trì | Đơn vị phối hợp | Thời hạn |
I | Phát triển thị trường xuất khẩu | |||
1 | Xây dựng Kế hoạch và giải pháp phát triển từng thị trường xuất khẩu gạo, tập trung vào các thị trường trọng điểm, tiềm năng | |||
a | Kế hoạch và giải pháp phát triển các thị trường trong khu vực châu Á và châu Phi | Vụ Thị trường châu Á – châu Phi | Cục Xuất nhập khẩu, Cục Xúc tiến thương mại, Vụ Chính sách thương mại đa biên | 2017-2018 (Xây dựng kế hoạch); 2018-2030 (Triển khai thực hiện) |
b | Kế hoạch và giải pháp phát triển các thị trường trong khu vực châu Âu và châu Mỹ | Vụ Thị trường châu Âu – châu Mỹ | ||
2 | Theo dõi, cập nhật thông tin, diễn biến tình hình thị trường gạo thế giới và trong nước, chủ động kịp thời đề xuất giải pháp ứng phó với biến động của thị trường | Cục Xuất nhập khẩu | Trung tâm Thông tin Công nghiệp và Thương mại; các Vụ Thị trường ngoài nước; Các Thương vụ, chi nhánh Thương vụ Việt Nam tại nước ngoài; Vụ Chính sách thương mại đa biên | 2017-2030 |
3 | Xây dựng cơ sở dữ liệu thông tin thị trường lúa, gạo; tổ chức cập nhật thông tin và duy trì vận hành, cập nhật thông tin thị trường lúa, gạo phục vụ công tác điều hành và phát triển thị trường xuất khẩu | Trung tâm Thông tin Công nghiệp và Thương mại | 2017-2030 | |
4 | Tăng cường công tác đàm phán mở cửa thị trường, gỡ bỏ các rào cản thương mại, tạo thuận lợi cho xuất khẩu gạo của Việt Nam | Các Vụ Thị trường ngoài nước; Vụ Chính sách thương mại đa biên (tùy theo từng Hiệp định, nhiệm vụ) | Cục Xuất nhập khẩu | 2017-2030 |
5 | Xây dựng và tổ chức thực hiện hiệu quả các chương trình xúc tiến thương mại gạo theo cơ chế đặc thù. Bố trí nguồn kinh phí phù hợp, tương xứng cho công tác xúc tiến thương mại gạo hàng năm, nhất là tại các thị trường trọng điểm, truyền thống và thị trường mới, thị trường tiềm năng | Cục Xuất nhập khẩu | Cục Xúc tiến thương mại; Vụ Tài chính và Đổi mới doanh nghiệp; Văn phòng Bộ; các Vụ Thị trường ngoài nước; các Thương vụ, chi nhánh Thương vụ Việt Nam tại nước ngoài | 2017-2030 |
6 | Thiết lập và tăng cường quan hệ hợp tác về gạo với các nước sản xuất, xuất nhập khẩu gạo lớn. Tăng cường hợp tác với các hệ thống phân phối gạo lớn ở các thị trường trọng điểm, tiềm năng; nghiên cứu tổ chức hệ thống kho ngoại quan ở nước ngoài phục vụ xuất khẩu gạo. Xây dựng các phương thức xuất khẩu phù hợp với đặc thù của các thị trường, nhất là các thị trường trọng điểm, tiềm năng | Các Vụ Thị trường ngoài nước | Cục Xuất nhập khẩu; Cục Xúc tiến thương mại; các Thương vụ, chi nhánh Thương vụ Việt Nam tại nước ngoài | 2017-2030 |
II | Hoàn thiện thể chế | |||
1 | Rà soát, hoàn thiện cơ chế điều hành và quản lý hoạt động kinh doanh xuất khẩu gạo phù hợp với tình hình thị trường; sửa đổi, bổ sung Nghị định số 109/2010/NĐ-CP ngày 04 tháng 11 năm 2010 của Chính phủ về kinh doanh xuất khẩu gạo và các văn bản hướng dẫn | Cục Xuất nhập khẩu | Vụ Pháp chế, các Vụ Thị trường ngoài nước; Vụ Thị trường trong nước; Vụ Chính sách thương mại đa biên | 2017-2018 |
2 | Rà soát, tổng hợp tình hình, đề xuất cơ chế, chính sách quản lý, điều tiết hoạt động nhập khẩu thóc, gạo | Cục Xuất nhập khẩu | Vụ Pháp chế, Vụ Thị trường trong nước, Vụ Chính sách thương mại đa biên | 2017-2020 |
3 | Đề xuất cơ chế, chính sách khuyến khích thương nhân kinh doanh xuất khẩu gạo phát triển thị trường tiêu thụ gạo nội địa. | Vụ Thị trường trong nước | Cục Xúc tiến thương mại; Cục Xuất nhập khẩu; Cục Công Thương địa phương | 2017-2020 |
4 | Nghiên cứu xây dựng Trung tâm giao dịch, đầu mối mua bán, giới thiệu sản phẩm thóc, gạo tại vùng Đồng bằng sông Cửu Long | Vụ Thị trường trong nước | Cục Xuất nhập khẩu; Cục Xúc tiến thương mại; Sở Công Thương các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có liên quan; Cục Công Thương địa phương | 2017-2020 |
III | Nâng cao năng lực của thương nhân kinh doanh xuất khẩu gạo | |||
1 | Định hướng, hỗ trợ các thương nhân kinh doanh xuất khẩu gạo xây dựng chiến lược mặt hàng, thị trường xuất khẩu gạo của doanh nghiệp | Cục Xuất nhập khẩu | Các Vụ Thị trường ngoài nước; Vụ Chính sách thương mại đa biên; Sở Công Thương các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có liên quan | 2017-2020 |
2 | Nâng cao năng lực công tác thị trường, đàm phán, ký kết thực hiện hợp đồng, xử lý tranh chấp thương mại quốc tế; tăng cường xây dựng, củng cố mạng lưới đối tác bạn hàng, phát triển đại diện của thương nhân ở nước ngoài. | Cục Xuất nhập khẩu | Các Vụ Thị trường ngoài nước; Cục Xúc tiến thương mại; Cục Phòng vệ thương mại; Vụ Pháp chế; Vụ Chính sách thương mại đa biên; các Thương vụ, chi nhánh Thương vụ Việt Nam tại nước ngoài | 2017-2020 |
3 | Cung cấp thông tin về thị trường lúa, gạo trong nước và thế giới, phục vụ công tác quản lý nhà nước và hỗ trợ doanh nghiệp xuất khẩu gạo | Trung tâm Thông tin Công nghiệp và Thương mại | 2017-2030 | |
IV | Tuyên truyền, phổ biến, triển khai Chiến lược | |||
1 | Tổ chức Hội nghị triển khai Chiến lược phát triển thị trường xuất khẩu gạo cho các cơ quan quản lý nhà nước, các tổ chức có liên quan, các thương nhân kinh doanh xuất khẩu gạo | Cục Xuất nhập khẩu | Các cơ quan, đơn vị liên quan | 2017 |
2 | Tổ chức phổ biến, tuyên truyền triển khai Chiến lược phát triển thị trường xuất khẩu gạo cho các doanh nghiệp tại một số địa phương | Cục Xuất nhập khẩu | Các cơ quan, đơn vị liên quan | 2017-2018 |
PHỤ LỤC 2:
PHÂN CÔNG CÁC NHIỆM VỤ BỘ CÔNG THƯƠNG PHỐI HỢP THỰC HIỆN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3434/QĐ-BCT ngày 05 tháng 9 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
STT | Nội dung nhiệm vụ | Bộ, ngành chủ trì (Theo Quyết định 942/QĐ-TTg) | Đơn vị Bộ Công Thương phối hợp | |
Đơn vị chủ trì | Đơn vị phối hợp | |||
I | Tổ chức sản xuất, công nghệ sau thu hoạch, chế biến, bảo quản, xây dựng thương hiệu gạo Việt Nam trên thị trường | |||
1 | Rà soát, xác định các vùng trồng lúa có lợi thế để điều chỉnh quy hoạch sản xuất, chuyển đổi diện tích canh tác lúa kém hiệu quả sang mục đích khác. Xây dựng kế hoạch, lộ trình điều chỉnh quy mô sản xuất, sản lượng phù hợp với nhu cầu trong nước, thế giới và năng lực cạnh tranh của gạo Việt Nam | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Cục Xuất nhập khẩu | Vụ Thị trường trong nước; các Vụ Thị trường ngoài nước |
2 | Quy hoạch và tổ chức sản xuất theo vùng nguyên liệu, vùng chuyên canh lúa hàng hóa phục vụ xuất khẩu sang các thị trường cụ thể với sự liên kết, liên doanh, đặt hàng của doanh nghiệp. Tại vùng này, từ khâu chọn giống đến quy trình canh tác, sản xuất, thu hoạch, chế biến, bảo quản sản phẩm đều thực hiện theo yêu cầu của thị trường nhập khẩu | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Cục Xuất nhập khẩu | Các Vụ Thị trường ngoài nước; Vụ Thị trường trong nước |
3 | Ban hành Quy trình, ứng dụng khoa học công nghệ, nhất là công nghệ cao trong sản xuất, thu hoạch, chế biến, bảo quản lúa gạo phục vụ xuất khẩu | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Cục Xuất nhập khẩu | Vụ Khoa học và Công nghệ |
4 | Tăng cường kiểm tra, kiểm soát sản xuất, kinh doanh, sử dụng giống, phân bón, thuốc bảo vệ thực vật trong sản xuất lúa, bảo đảm vệ sinh an toàn thực phẩm, đáp ứng yêu cầu của thị trường | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Tổng cục Quản lý thị trường | Cục Hóa chất, Vụ Khoa học và Công nghệ |
II | Tăng cường quan hệ hợp tác về ngoại giao, kinh tế, thương mại và đầu tư với các quốc gia và vùng lãnh thổ để phát triển thị trường xuất khẩu | |||
1 | Hợp tác đầu tư sản xuất lúa gạo tại các nước có nhu cầu và có tiềm năng, lợi thế về sản xuất lúa gạo | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Cục Xuất nhập khẩu | Các Vụ Thị trường ngoài nước |
III | Phát triển thị trường xuất khẩu | |||
1 | Rà soát, đàm phán ký kết các hiệp định, thỏa thuận về sự phù hợp và công nhận lẫn nhau về kiểm dịch, chất lượng sản phẩm, tiêu chuẩn an toàn vệ sinh thực phẩm với các quốc gia, vùng lãnh thổ có nhu cầu nhập khẩu gạo | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Cục Xuất nhập khẩu | Vụ Khoa học và Công nghệ; các Vụ Thị trường ngoài nước; Vụ Chính sách thương mại đa biên |
IV | Hoàn thiện thể chế | |||
1 | Xây dựng bộ tiêu chuẩn quốc gia cho các sản phẩm gạo xuất khẩu và quy trình sản xuất, chế biến chuẩn từ khâu giống đến sản phẩm cuối cùng để tạo ra các sản phẩm đạt tiêu chuẩn thương hiệu quốc gia gạo Việt Nam | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Cục Xuất nhập khẩu | Vụ Khoa học và Công nghệ; Cục Xúc tiến thương mại; Cục Công Thương địa phương |
2 | Rà soát, sửa đổi Quyết định 62/2013/QĐ-TTg ngày 25 tháng 10 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản, xây dựng cánh đồng lớn và Quyết định 68/2013/QĐ-TTg ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách hỗ trợ nhằm giảm tổn thất trong nông nghiệp | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Cục Xuất nhập khẩu | Vụ Thị trường trong nước |
3 | Xây dựng chính sách ưu đãi cho các thương nhân đầu tư vào lĩnh vực sản xuất lúa gạo sử dụng công nghệ cao, sản xuất gạo sạch, gạo hữu cơ, gạo dinh dưỡng, gạo đặc sản và chế biến phụ phẩm từ lúa gạo | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Cục Xuất nhập khẩu | Vụ Thị trường trong nước; Cục Công Thương địa phương |
V | Nâng cao năng lực của thương nhân kinh doanh xuất khẩu gạo | |||
1 | Xây dựng, hoàn thiện chính sách hỗ trợ thương nhân kinh doanh xuất khẩu gạo có thực hiện các hoạt động: tham gia các dự án liên kết công tư, tham gia vào chuỗi giá trị gạo toàn cầu với các sản phẩm gạo thương hiệu của Việt Nam có giá trị gia tăng cao, đưa sản phẩm gạo có thương hiệu quốc gia vào các hệ thống phân phối của các nước | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Cục Xuất nhập khẩu | Cục Xúc tiến thương mại; các Vụ Thị trường ngoài nước |
2 | Đẩy mạnh cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh xuất khẩu gạo, tập trung đầu tư sản xuất kinh doanh theo hướng chuyên nghiệp, chuyên sâu, chú trọng phát triển thị trường thương mại, không phụ thuộc vào các hợp đồng tập trung | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Cục Xuất nhập khẩu | Vụ Pháp chế; Vụ Tài chính và Đổi mới doanh nghiệp; các Vụ Thị trường ngoài nước |
VI | Về cơ sở hạ tầng, logistics, thanh toán | |||
1 | Đầu tư nâng cấp, hoàn thiện hệ thống giao thông, hệ thống cảng sông, cảng biển để vận chuyển lúa gạo hàng hóa, xuất khẩu trực tiếp tại vùng Đồng bằng sông Cửu Long. Đẩy nhanh xã hội hóa hoạt động đầu tư hạ tầng kỹ thuật cho dịch vụ logistics phục vụ xuất khẩu gạo | Bộ Giao thông vận tải | Cục Xuất nhập khẩu | Cục Công Thương địa phương; Vụ Kế hoạch |
2 | Hỗ trợ thương nhân kinh doanh xuất khẩu gạo về thanh toán ngân hàng và hoán đổi các đồng tiền thanh toán tại các thị trường gặp khó khăn về vấn đề thanh toán; đa dạng hóa đồng tiền thanh toán và phòng ngừa rủi ro về tỷ giá | Ngân hàng Nhà nước Việt Nam | Cục Xuất nhập khẩu | Các Vụ Thị trường nước ngoài |