Tìm kiếm văn bản
STT | Số/Ký hiệu | Ngày ban hành | Trích yếu | Ngày có hiệu lực |
---|---|---|---|---|
1 | Luật 17/2003/QH11 | 26/11/2003 | QUỐC HỘI ——- CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ————— Luật số: 18/2017/QH14 Hà Nội, ngày 21 tháng 11 năm 2017 LUẬT THỦY SẢN Căn cứ Hiến pháp nước […] |
01/07/2004 |
2 | Thông tư 64/2010/TT-BNNPTNT | 04/11/2010 | Đưa 44 sản phẩm ra khỏi Danh mục được phép lưu hành tại VN |
04/11/2010 |
3 | Thông tư 39/2013/TT-BNNPTNT | 12/08/2013 | Bổ sung, sửa đổi thức ăn thủy sản; sản phẩm cải tạo môi trường thuỷ sản |
27/10/2013 |
Số ký hiệu | Quyết định 1154/QĐ-BTS(2007) |
Ngày ban hành | 31/07/2007 |
Ngày có hiệu lực | 31/07/2007 |
Ngày hết hiệu lực | |
Người ký | Thứ Trưởng |
Trích yếu | Đình chỉ lưu hành sản phẩm thuốc thú y, thuỷ sản, sản phẩm cải tạo môi trường TS |
Cơ quan ban hành | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Phân loại | Quyết định |
Văn bản bị thay thế | |
Văn bản bị sửa đổi |
BỘ THỦY SẢN |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh Phúc ******* |
Số: 1154/QĐ-BTS |
Hà Nội, ngày 31 tháng 07 năm 2007 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC ĐÌNH CHỈ LƯU HÀNH THUỐC THÚ Y THUỶ SẢN, SẢN PHẨM XỬ LÝ CẢI TẠO MÔI TRƯỜNG NUÔI TRỒNG THUỶ SẢN
BỘ TRƯỞNG BỘ THUỶ SẢN
Căn cứ Nghị định số 43/2003/NĐ-CP ngày 02 tháng 05 năm 2003 của Chính phủ
Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thủy sản; Căn cứ Pháp lệnh Thú y 2004;
Căn cứ Nghị định 33/2005/NĐ-CP ngày 15/03/2005 của Chính phủ qui định chi tiết thi hành 1 số Điều của Pháp lệnh Thú y;
Căn cứ quyết định số 03/2007/QĐ-BTS ngày 03/04/2007 của Bộ trưởng Bộ Thuỷ sản v/v ban hành Quy chế quản lý thuốc thú y thuỷ sản, sản phẩm xử lý cải tạo môi trường nuôi trồng thuỷ sản;
Theo đề nghị của Ông Cục trưởng Cục Quản lý Chất lượng, An toàn vệ sinh và Thú y thuỷ sản.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Đình chỉ lưu hành các sản phẩm thuốc thú y thuỷ sản, sản phẩm xử lý cải tạo môi trường nuôi trồng thuỷ sản có trong Danh mục kèm theo.
Điều 2. Giao Cục Quản lý chất lượng, an toàn vệ sinh và thú y thuỷ sản hướng dẫn việc xử lý đối với lượng hàng hoá tồn đọng của các sản phẩm bị đình chỉ lưu hành phù hợp với các qui định hiện hành.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
Điều 4. Chánh Văn phòng; Chánh Thanh tra; Thủ trưởng các Vụ, Cục thuộc Bộ Thuỷ sản; Giám đốc các Sở Thuỷ sản, Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn có quản lý thuỷ sản; các tổ chức, cá nhân có hoạt động liên quan đến đăng ký lưu hành thuốc thú y thuỷ sản; sản phẩm xử lý, cải tạo môi trường nuôi thuỷ sản chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
KT.BỘ TRƯỞNG Lương Lê Phương |
Tải về văn bản gốc kèm phụ lục tại đây.