Tìm kiếm văn bản

  • STT Số/Ký hiệu Ngày ban hành Trích yếu Ngày có hiệu lực
    1 Quyết định 69/2004/QĐ-BNN 03/12/2004

    Danh mục giống cây trồng quý hiếm cấm xuất khẩu

    28/12/2004
    2 Quyết định 47/2007/QĐ-BNN 29/05/2007

    Giống cây trồng được sản xuất, kinh doanh ở VN

    08/07/2007
    3 Quyết định 79/2005/QĐ-BNN 05/12/2005

    Trao đổi quốc tế nguồn gen cây trồng

    15/01/2006
  • Số ký hiệu Quyết định 103/2006/QĐ-BNN
    Ngày ban hành 14/11/2006
    Ngày có hiệu lực 13/12/2006
    Ngày hết hiệu lực
    Người ký Thứ Trưởng
    Trích yếu

    Giống cây trồng được sản xuất, kinh doanh ở VN

    Cơ quan ban hành Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
    Phân loại Quyết định
    Văn bản bị thay thế
    Văn bản bị sửa đổi
  • Văn bản gốc định dạng Word Văn bản gốc định dạng PDF

<

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

*****

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

*******

Số: 103/2006/QĐ-BNN

Hà Nội, ngày 14 tháng 11 năm 2006

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH DANH MỤC BỔ SUNG GIỐNG CÂY TRỒNG ĐƯỢC PHÉP SẢN XUẤT KINH DOANH

BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

Căn cứ Nghị định số 86/2003/NĐ-CP ngày 18/7/2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Pháp lệnh giống cây trồng;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Trồng trọt và Vụ trưởng Vụ Khoa học công nghệ,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Danh mục bổ sung giống cây trồng được phép sản xuất kinh doanh.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.

Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Trồng trọt, Vụ trưởng Vụ Khoa học công nghệ, Giám đốc Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG

Bùi Bá Bổng

 

 

DANH MỤC

BỔ SUNG GIỐNG CÂY TRỒNG ĐƯỢC PHÉP SẢN XUẤT KINH DOANH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 103/2006/QĐ-BNN ngày 14/11/2006 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)

  1. Lúa: Giống lúa lai 3 dòng Q.ưu số 1, Nghi Hương 2308, SYN6.
  2. Ngô:

– Các giống ngô lai: T7, V98-2, CP 3Q.

– Các giống ngô rau.

  1. Khoai tây: giống khoai tây Solara.
  2. Lạc: giống lạc MD9.
  3. Cây ăn quả:

– Giống cam chín muộn V2.

– Giống dứa Cayen Long Định 2.

– Các giống táo, ổi, khế, hồng xiêm (sapochê), roi, mận, đào, các giống đu đủ.

  1. Cây rau:

– Họ đậu: Các giống đậu đũa, đậu tương rau, đậu xanh, đậu đen, đậu trắng, đậu đỏ, đậu lăng, sắn dây.

– Họ hành tỏi: Các giống hành, tỏi, mủa, kiệu, hẹ…

– Họ cà: Các giống ớt, các giống cà chua.

– Họ bầu bí: Các giống dưa chuột, các giống bí ngồi, gấc.

  1. Các giống nấm mỡ, nấm sò, Linh chi.

Tải về văn bản gốc tại đây..

Call Now