Tìm kiếm văn bản
STT | Số/Ký hiệu | Ngày ban hành | Trích yếu | Ngày có hiệu lực |
---|---|---|---|---|
1 | Luật 60/2010/QH12 | 17/11/2010 | Luật khoáng sản |
01/07/2011 |
2 | Nghị định 24a/2016/NĐ-CP | 05/04/2016 | Về quản lý vật liệu xây dựng |
26/05/2016 |
3 | Công văn 20/BXD-VLXD(2018) | 20/08/2018 | Hướng dẫn nhập khẩu vật liệu xây dựng – Danh sách tổ chức đánh giá sự phù hợp |
20/08/2018 |
Số ký hiệu | Thông tư 12/2016/TT-BCT |
Ngày ban hành | 05/07/2016 |
Ngày có hiệu lực | 20/08/2016 |
Ngày hết hiệu lực | |
Người ký | Bộ trưởng |
Trích yếu | Sửa đổi Thông tư 41/2012/TT-BCT quy định về xuất khẩu khoáng sản |
Cơ quan ban hành | Bộ Công Thương |
Phân loại | Thông tư |
Văn bản bị thay thế | |
Văn bản bị sửa đổi |
BỘ CÔNG THƯƠNG ——– |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ————— |
Số: 12/2016/TT-BCT | Hà Nội, ngày 05 tháng 7 năm 2016 |
THÔNG TƯ
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA THÔNG TƯ SỐ 41/2012/TT-BCT NGÀY 21 THÁNG 12 NĂM 2012 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG QUY ĐỊNH VỀ XUẤT KHẨU KHOÁNG SẢN
Căn cứ Nghị định số 95/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ Nghị định số 15/2012/NĐ-CP ngày 09 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ quy định chi Tiết thi hành một số Điều của Luật Khoáng sản;
Căn cứ Nghị định số 187/2013/NĐ-CP ngày 20 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi Tiết thi hành Luật Thương mại về hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế và các hoạt động đại lý mua, bán, gia công và quá cảnh hàng hóa với nước ngoài;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Công nghiệp nặng,
Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số Điều của Thông tư số 41/2012/TT-BCT ngày 21 tháng 12 năm 2012 quy định về xuất khẩu khoáng sản.
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số Điều của Thông tư số 41/2012/TT-BCT ngày 21 tháng 12 năm 2012 quy định về xuất khẩu khoáng sản
“1. Thông tư này quy định danh Mục, tiêu chuẩn chất lượng khoáng sản xuất khẩu và Điều kiện khoáng sản xuất khẩu.”
“3. Việc xuất khẩu khoáng sản theo phương thức kinh doanh tạm nhập tái xuất hoặc nhận gia công chế biến cho thương nhân nước ngoài để xuất khẩu được thực hiện theo quy định tại Nghị định số 187/2013/NĐ-CP ngày 20 tháng
11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi Tiết thi hành Luật Thương mại về hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế và các hoạt động đại lý mua, bán, gia công và quá cảnh hàng hóa với nước ngoài.”
“Điều 4. Điều kiện khoáng sản xuất khẩu
Khoáng sản được phép xuất khẩu phải đáp ứng đồng thời các Điều kiện sau:
Đối với khoáng sản tịch thu, phát mại phải có các chứng từ sau: Hóa đơn bán tài sản tịch thu, sung công quỹ, Phiếu xuất kho, Biên bản bàn giao tài sản vi phạm hành chính bị tịch thu bán đấu giá.
“Điều 5. Thủ tục xuất khẩu khoáng sản
– Giấy phép khai thác hoặc Giấy phép khai thác tận thu quy định tại Khoản 2 Điều 4 (sửa đổi) theo Thông tư này.
– Tờ khai hàng hóa khoáng sản nhập khẩu đối với trường hợp nhập khẩu;
– Chứng từ mua khoáng sản tịch thu, phát mại theo quy định tại Khoản 2 Điều 4 (sửa đổi) theo Thông tư này đối với trường hợp mua khoáng sản phát mại.
– Chứng từ mua khoáng sản để chế biến (Hợp đồng mua khoáng sản, Hóa đơn giá trị gia tăng) kèm theo Giấy phép khai thác hoặc Giấy phép khai thác tận thu hoặc Tờ khai hàng hóa khoáng sản nhập khẩu hoặc chứng từ mua khoáng sản tịch thu, phát mại của Bên bán; Bản mô tả quy trình chế biến, tỷ lệ sản phẩm thu hồi sau chế biến đối với trường hợp mua khoáng sản để chế biến.
– Chứng từ mua khoáng sản (Hợp đồng mua khoáng sản, hóa đơn giá trị gia tăng) kèm theo Giấy phép khai thác hoặc Giấy phép khai thác tận thu hoặc Tờ khai hàng hóa khoáng sản nhập khẩu hoặc Chứng từ mua khoáng sản tịch thu, phát mại của Bên bán đối với trường hợp kinh doanh thương mại.
đ) Các chứng từ khác về xuất, nhập khẩu theo quy định của pháp luật hiện hành.”
đ) Khoáng sản nhập khẩu để tiêu thụ trong nước nhưng không tiêu thụ hết. Đối với các trường hợp nêu tại Điểm a, b, c, d Khoản này phải được Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh nơi có khoáng sản khai thác, chế biến kiểm tra thực tế và có văn bản gửi Bộ Công Thương xem xét, giải quyết.
Bộ Công Thương sẽ phối hợp với các cơ quan liên quan xem xét, giải quyết đối với từng trường hợp cụ thể.”
“Điều 7. Báo cáo thực hiện xuất khẩu khoáng sản
Điều 2. Sửa đổi, bổ sung Phụ lục danh Mục, tiêu chuẩn chất lượng khoáng sản xuất khẩu
Danh Mục sản phẩm và tiêu chuẩn chất lượng khoáng sản xuất khẩu tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 3. Hiệu lực thi hành
Thông tư này có hiệu lực từ ngày 20 tháng 8 năm 2016./.
Nơi nhận: |
BỘ TRƯỞNG Trần Tuấn Anh |
PHỤ LỤC 1
DANH MỤC SẢN PHẨM VÀ TIÊU CHUẨN CHẤT LƯỢNG KHOÁNG SẢN XUẤT KHẨU
(Ban hành kèm theo Thông tư số 12/2016/TT-BCT ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
TT | Danh Mục sản phẩm | Tiêu chuẩn chất lượng | Thời hạn xuất khẩu |
1 | Sản phẩm chế biến từ quặng Titan | ||
1.1. Bột zircon | ZrO2 ≥ 65%, cỡ hạt ≤ 75 µm | ||
1.2. Ilmenite hoàn nguyên | TiO2 ≥ 56%, FeO ≤ 9%, Fe ≤ 27%. | Xuất khẩu đến hết năm 2020. | |
1.3. Xỉ titan loại 1 | TiO2 ≥ 85%, FeO ≤ 10% | ||
1.4. Xỉ titan loại 2 | 85% > TiO2 ≥ 70%, FeO ≤ 10% | ||
1.5. Tinh quặng rutil | TiO2 ≥ 83% | ||
1.6. Rutil nhân tạo/rutile tổng hợp | TiO2 ≥ 83% | ||
1.7. Tinh quặng Monazit | REO ≥ 57% | ||
2 | Sản phẩm chế biến từ quặng bôxít | ||
2.1. Alumin | Al2O3 ≥ 98,5% | ||
2.2. Hydroxit nhôm – Al(OH)3 | Al2O3 ≥ 64% | ||
3 | Tinh quặng Bismut | Bi ≥ 70% | |
4 | Tinh quặng Niken | Ni ≥ 9,5% | |
5 | Bột ôxit đất hiếm riêng rẽ | TREO ≥ 99% | |
6 | Tinh quặng Fluorit | CaF2 ≥ 90% | |
7 | Bột barit | BaSO4 ≥ 90%, cỡ hạt<1mm | |
8 | Đá hoa trắng | ||
8.1. | Dạng bột | Cỡ hạt < 1mm, độ trắng ≥ 85% | |
8.2. | Dạng cục | ||
8.2.1 | Cỡ cục 1-400 mm, độ trắng ≥ 95%. | Xuất khẩu đến hết năm 2020 | |
8.2.2 | Cỡ cục 1-400 mm, 95% > độ trắng ≥ 80%. | ||
9 | Tinh quặng Graphit | C ≥ 90% | Xuất khẩu đến hết năm 2020 |
Biểu mẫu dành cho doanh nghiệp
PHỤ LỤC 2
BIỂU MẪU BÁO CÁO XUẤT KHẨU KHOÁNG SẢN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 12/2016/TT-BCT ngày 05 tháng 7 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
Biểu mẫu 01. BÁO CÁO THỰC HIỆN XUẤT KHẨU KHOÁNG SẢN QUÝ ….NĂM …..
(kèm theo Báo cáo số ……….. ngày… tháng …..năm….. của Công ty…………….)
TT | Loại khoáng sản xuất khẩu, chất lượng | MÃ HS | Khối lượng xuất khẩu trong kỳ
(tấn, m3) |
Giá bán đơn vị bình quân (USD) | Tổng giá trị (Quy đổi USD) | Xuất xứ sản phẩm | Thị trường xuất khẩu | Văn bản pháp lý | ||
Quý I
(Quý III) |
(Quý II)
(Quý IV) |
Cộng 6 tháng | ||||||||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) | (11) |
1 | ||||||||||
2 | ||||||||||
3 |
– Giấy phép khai thác: Liệt kê các giấy phép khai thác mỏ liên quan đến nguồn gốc khoáng sản chế biến xuất khẩu
– Năng lực khai thác, tuyển quặng, chế biến (theo từng sản phẩm)
– Số thuế xuất khẩu phải nộp, số thuế đã nộp trong kỳ.
– Tình hình xuất khẩu
– Khó khăn, vướng mắc, đề xuất.
– Cột (2) ghi tên loại khoáng sản và tiêu chuẩn chất lượng xuất khẩu.
– Cột (3) ghi theo mã hàng hóa HS xuất khẩu tại Tờ khai Hải quan.
– Cột (8) ghi giá trị xuất khẩu được quy đổi về Đô la Mỹ (USD) theo thời Điểm xuất khẩu.
– Cột (9) ghi xuất xứ hàng hóa theo nguồn gốc khoáng sản xuất khẩu.
– Cột (10) Văn bản pháp lý: Chỉ ghi văn bản cho phép xuất khẩu đối với trường hợp không thuộc doanh Mục khoáng sản xuất khẩu của Thông tư.
Biểu mẫu dành cho UBND cấp tỉnh
Biểu mẫu 02. BÁO CÁO TÌNH HÌNH THỰC HIỆN XUẤT KHẨU KHOÁNG SẢN 6 THÁNG NĂM…
trên địa bàn tỉnh: ……..
(kèm theo Báo cáo số ………../UBND- ngày… tháng …..năm….. của tỉnh…………….)
TT | Tên Doanh nghiệp xuất khẩu | Loại hình doanh nghiệp xuất khẩu | Loại khoáng sản xuất khẩu, chất lượng | Mã HS | Khối lượng (tấn) | Giá trị (USD) | Xuất xứ hàng hóa | Thị trường xuất khẩu | Văn bản pháp lý | |
6 tháng đầu năm | Cộng dồn cả năm | |||||||||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) | (11) |
I | Doanh nghiệp | |||||||||
1 | Doanh nghiệp A | KTCB | ||||||||
1 | Doanh nghiệp B | TM | ||||||||
2 | Doanh nghiệp C | ……. | ||||||||
II | Tổng cộng (theo từng loại sản phẩm khoáng sản) | |||||||||
1 | Xỉ titan | |||||||||
2 | Zircon | |||||||||
3 | ……………. |
– Tổng số giấy phép khai thác mỏ còn hiệu lực liên quan đến khoáng sản xuất khẩu, công suất khai thác, tuyển quặng; công suất các nhà máy chế biến.
– Sản lượng khai thác, tuyển quặng, chế biến (theo từng sản phẩm) đạt được trong kỳ. Tình hình tiêu thụ, tồn kho khoáng sản.
– Nhu cầu khoáng sản (quặng, tinh quặng) cho các dự án chế biến đã đầu tư trên địa bàn tỉnh.
– Số thuế xuất khẩu phải nộp, số thuế đã nộp trong kỳ.
– Tình hình xuất khẩu khoáng sản, những vấn đề tồn tại, vướng mắc.
– Cột (3) Ghi theo hình thức doanh nghiệp xuất khẩu: Tự khai thác, chế biến (KTCB); Chế biến từ nguồn khác (CB), Ủy thác (UT), Thương mại (TM), Gia công từ nguồn nhập khẩu (GC), Tạm nhập tái xuất (TNTX), Tạm xuất tái nhập (TXTN), khác (K).
– Các cột còn lại ghi theo hướng dẫn tại Biểu 01.
Tải về văn bản gốc kèm phụ lục tại đây.