STT |
Số/Ký hiệu |
Ngày ban hành |
Trích yếu |
Ngày có hiệu lực |
1 |
Nghị định 123/2018/NĐ-CP |
17/09/2018 |
Sửa đổi một số Nghị định về điều kiện đầu tư, kinh doanh trong lĩnh vực nông nghiệp
|
17/09/2018 |
2 |
Thông tư 42/2015/TT-BNNPTNT |
16/11/2015 |
Bổ sung hóa chất, khánh sinh cấm; được sử dụng trong chăn nuôi
|
16/11/2015 |
3 |
Thông tư 04/2015/TT-BNNPNT |
12/02/2015 |
Hướng dẫn Nghị định 187/2013/NĐ-CP về thực hiện Luật Thương mại
|
29/03/2015 |
Số ký hiệu |
Nghị định 100/2017/NĐ-CP |
Ngày ban hành |
18/08/2017 |
Ngày có hiệu lực |
18/08/2017 |
Ngày hết hiệu lực |
|
Người ký |
Thủ tướng |
Trích yếu |
Nghị định 100/2017/NĐ-CP
|
Cơ quan ban hành |
Chính phủ |
Phân loại |
Nghị định |
Văn bản bị thay thế |
|
Văn bản bị sửa đổi |
|
CHÍNH PHỦ
——-
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
————— |
Số: 100/2017/NĐ-CP |
Hà Nội, ngày 18 tháng 8 năm 2017
|
NGHỊ ĐỊNH
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA NGHỊ ĐỊNH SỐ 39/2017/NĐ-CP NGÀY 04 THÁNG 4 NĂM 2017 VỀ QUẢN LÝ THỨC ĂN CHĂN NUÔI, THỦY SẢN
Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật thủy sản ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Luật chất lượng sản phẩm, hàng hóa ngày 21 tháng 11 năm 2007;
Căn cứ Luật đầu tư ngày 26 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Luật doanh nghiệp ngày 26 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Luật thú y ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Pháp lệnh giống vật nuôi ngày 24 tháng 3 năm 2004;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Chính phủ ban hành Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 39/2017/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2017 về quản lý thức ăn chăn nuôi, thủy sản.
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 39/2017/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2017 về quản lý thức ăn chăn nuôi, thủy sản
Bổ sung khoản 5a sau khoản 5 Điều 29 như sau:
“Điều 29. Điều khoản chuyển tiếp
5a. Đối với các sản phẩm thức ăn chăn nuôi, thủy sản hết hiệu lực lưu hành trong khoảng thời gian từ ngày 20 tháng 11 năm 2016 đến hết ngày 20 tháng 11 năm 2017 thì được tiếp tục lưu hành không quá 18 tháng”.
Điều 2. Hiệu lực thi hành
Nghị định này có hiệu lực từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Trách nhiệm thi hành
Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./.
Nơi nhận:
– Ban Bí thư Trung ương Đảng;
– Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
– Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
– HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
– Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
– Văn phòng Tổng Bí thư;
– Văn phòng Chủ tịch nước;
– Văn phòng Quốc hội;
– Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
– Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
– Tòa án nhân dân tối cao;
– Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
– Kiểm toán nhà nước;
– Ngân hàng Chính sách Xã hội;
– Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
– Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
– Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
– VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
– Lưu: VT, NN (2).Dh
TM. CHÍNH PHỦ
THỦ TƯỚNG
Nguyễn Xuân Phúc