Tìm kiếm văn bản
STT | Số/Ký hiệu | Ngày ban hành | Trích yếu | Ngày có hiệu lực |
---|---|---|---|---|
1 | Văn bản 04/VBHN-BCT(2018) | 23/01/2018 | Hợp nhất Thông tư về điều kiện kinh doanh than (14/2013/TT-BCT; 27/2016/TT-BCT) |
23/01/2018 |
2 | Thông tư 28/2017/TT-BCT | 08/12/2017 | Sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ quy định về kinh doanh xăng dầu, ô tô, than, gạo, khoáng sản |
01/01/2018 |
3 | Thông tư 15/2013/TT-BCT | 15/07/2013 | Quy định về xuất khẩu than |
01/09/2013 |
Số ký hiệu | Văn bản 05/VBHN-BCT(2018) |
Ngày ban hành | 23/01/2018 |
Ngày có hiệu lực | 23/01/2018 |
Ngày hết hiệu lực | |
Người ký | Bộ trưởng |
Trích yếu | Hợp nhất Thông tư về xuất khẩu than (15/2013; 27/2016; 28/2017/TT-BCT) |
Cơ quan ban hành | Bộ Công thương |
Phân loại | Văn bản hợp nhất |
Văn bản bị thay thế | |
Văn bản bị sửa đổi |
BỘ CÔNG THƯƠNG |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ————— |
Số: 05/VBHN-BCT |
Hà Nội, ngày 23 tháng 01 năm 2018 |
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH VỀ XUẤT KHẨU THAN
Thông tư số 15/2013/TT-BCT ngày 15 tháng 7 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về xuất khẩu than, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 9 năm 2013, được sửa đổi, bổ sung bởi:
Căn cứ Nghị định số 95/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ Nghị định số 15/2012/NĐ-CP ngày 09 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoáng sản;
Căn cứ Nghị định số 12/2006/NĐ-CP ngày 23 tháng 01 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Thương mại về hoạt động mua, bán, gia công và quá cảnh hàng hóa với nước ngoài;
Thực hiện Quyết định số 2427/QĐ-TTg ngày 22 tháng 12 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược khoáng sản đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Dầu khí và Than,
Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành văn bản hợp nhất Thông tư quy định về xuất khẩu than như sau[1],[2]:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Thông tư này áp dụng đối với các cơ quan quản lý nhà nước và doanh nghiệp có hoạt động liên quan đến xuất khẩu than trên lãnh thổ Việt Nam.
Điều 3. Giải thích từ ngữ
Trong Thông tư này, những từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
Điều 4. Điều kiện xuất khẩu than
1.[3] (được bãi bỏ)
Điều 5. Thủ tục xuất khẩu than
2a.[4] Các giấy tờ được quy định tại điểm a, điểm b khoản 2 Điều 5 Thông tư này là bản sao từ sổ gốc hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao xuất trình kèm bản chính để đối chiếu.
Điều 6. Báo cáo về xuất khẩu than
Doanh nghiệp xuất khẩu than có trách nhiệm định kỳ 6 tháng một lần (vào đầu các quý I, III hàng năm) báo cáo việc thực hiện xuất khẩu. Báo cáo được gửi về Bộ Công Thương và Sở Công Thương, Sở Tài nguyên và Môi trường nơi doanh nghiệp thực hiện việc xuất khẩu than.
Điều 7. Trách nhiệm quản lý
Điều 8. Hiệu lực thi hành[6],[7]
Thông tư này có hiệu lực từ ngày 01 tháng 9 năm 2013 và thay thế Thông tư số 05/2007/TT-BCT ngày 22 tháng 10 năm 2007 của Bộ Công Thương hướng dẫn xuất khẩu than.
Điều 9. Tổ chức thực hiện
PHỤ LỤC I
DANH MỤC, ĐIỀU KIỆN VÀ TIÊU CHUẨN CHẤT LƯỢNG THAN XUẤT KHẨU
(Ban hành kèm theo Thông tư sổ 15/2013/TT-BCT ngày 15 tháng 7 năm 2013 của Bộ Công Thương quy định về xuất khẩu than)
TT | Loại than xuất khẩu | Cỡ hạt, mm | Độ tro khô, Ak % |
Trị số tỏa nhiệt toàn phần khô, Qkgr cal/g | Điều kiện, thời gian |
1 | Than cục các loại | Hạn chế xuất khẩu từ sau năm 2015 | |||
Hòn Gai-Cẩm Phả | 6 ÷ 100 | 3,00 ÷ 16,00 | ≥ 7 050 | ||
Mạo Khê | 15 ÷ 100 | 7,00 ÷ 15,00 | ≥ 6 750 | ||
Uông Bí-Nam Mẫu-Vàng Danh | 6 ÷ 90 | 7,00 ÷ 15,00 | ≥ 6 700 | ||
2 | Than cám các loại | Hạn chế xuất khẩu từ sau năm 2015 | |||
2.1 | Cám 1, 2, 3 | ||||
Hòn Gai-Cẩm Phả | ≤ 15 | 5,00 ÷ 19,00 | ≥ 6 750 | ||
Uông Bí-Nam Mẫu-Vàng Danh | ≤ 15 | 8,00 ÷ 19,00 | ≥ 6 350 | ||
2.2 | Cám 4 | Dừng xuất khẩu từ năm 2016 | |||
Hòn Gai-Cẩm Phả | ≤ 15 | 19,01 ÷ 27,00 | ≥ 5 950 | ||
Mạo Khê | ≤ 15 | 23,01 ÷ 27,00 | ≥ 5 700 | ||
Uông Bí-Nam Mẫu-Vàng Danh | ≤ 15 | 19,01 ÷ 27,00 | ≥ 5 700 | ||
2.3 | Cám 5 | Dừng xuất khẩu từ năm 2016 | |||
Hòn Gai-Cẩm Phả | ≤ 15 | 27,00 ÷ 35,00 | ≥ 5 250 | ||
Mạo Khê | ≤ 15 | 27,01 ÷ 35,00 | ≥ 4 950 | ||
Uông Bí-Nam Mẫu-Vàng Danh | ≤ 15 | 27,01 ÷ 35,00 | ≥ 5 050 | ||
2.4 | Cám 6 | Dừng xuất khẩu từ năm 2015 | |||
Hòn Gai-Cẩm Phả | ≤ 15 | 35,01 ÷ 45,00 | ≥ 4 350 | ||
Mạo Khê | ≤ 15 | 35,01 ÷ 45,00 | ≥ 4 200 | ||
Uông Bí-Nam Mẫu-Vàng Danh | ≤ 15 | 35,01 ÷ 45,00 | ≥ 4 200 |
Ghi chú: Tiêu chuẩn chất lượng than xuất khẩu theo TCVN 8910:2011 Than thương phẩm – Yêu cầu kỹ thuật.
PHỤ LỤC II
BÁO CÁO TÌNH HÌNH THỰC HIỆN XUẤT KHẨU THAN NĂM…
trên địa bàn tỉnh:
(Ban hành kèm theo Thông tư sổ 15/2013/TT-BCT ngày 15 tháng 7 năm 2013 của Bộ Công Thương quy định về xuất khẩu than)
TT | Tên Doanh nghiệp thực hiện xuất khẩu than | Tiêu chuẩn chất lượng than xuất khẩu (loại than, cỡ hạt, độ tro khô, trị số tỏa nhiệt toàn phần) | Nguồn than xuất khẩu | Số Giấy phép khai thác/số Giấy chứng nhận đầu tư cơ sở chế biến | Công suất khai thác theo Giấy phép khai thác/Giấy chứng nhận đầu tư cơ sở chế biến (nghìn tấn/năm) | Khối lượng xuất khẩu (nghìn tấn) | Giá trị (USD) |
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) |
I | Doanh nghiệp A | Khai thác | |||||
II | Doanh nghiệp B | Chế biến | |||||
III | Doanh nghiệp C | Mua của doanh nghiệp khai thác… | |||||
IV | Doanh nghiệp D | Mua của doanh nghiệp chế biến… | |||||
……………….. |
Nơi nhận: |
XÁC THỰC VĂN BẢN HỢP NHẤT BỘ TRƯỞNG Trần Tuấn Anh |
[1] Thông tư số 27/2016/TT-BCT sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh trong một số lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương có căn cứ ban hành như sau:
“Căn cứ Nghị định số 95/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ Luật Đầu tư ngày 26 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 77/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh trong lĩnh vực mua bán hàng hóa quốc tế, vật liệu nổ công nghiệp, phân bón, kinh doanh khí, kinh doanh thực phẩm thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Pháp chế,”.
[2] Thông tư số 28/2017/TT-BCT sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số Thông tư trong lĩnh vực kinh doanh xăng dầu, kinh doanh dịch vụ đánh giá sự phù hợp và xuất nhập khẩu thuộc phạm vị quản lý nhà nước của Bộ Công Thương có căn cứ ban hành như sau:
“Căn cứ Nghị định số 98/2017/NĐ-CP ngày 18 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu;
Căn cứ Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa;
Căn cứ Nghị định số 107/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định về điều kiện kinh doanh dịch vụ đánh giá sự phù hợp;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Pháp chế,”.
[3] Khoản này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 2 Điều 1 của Thông tư số 27/2016/TT-BCT sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh trong một số lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương, có hiệu lực kể từ ngày 20 tháng 01 năm 2017.
[4] Khoản này được bổ sung theo quy định tại Điều 5 của Thông tư số 28/2017/TT-BCT sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số Thông tư trong lĩnh vực kinh doanh xăng dầu, kinh doanh dịch vụ đánh giá sự phù hợp và xuất nhập khẩu thuộc phạm vị quản lý nhà nước của Bộ Công Thương, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2018.
[5] Cụm từ “Tổng cục Năng lượng” được thay thế bởi cụm từ “Vụ Dầu khí và Than” theo quy định tại Điều 3 của Nghị định số 98/2017/NĐ-CP ngày 18 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương, có hiệu lực kể từ ngày 18 tháng 8 năm 2017.
[6] Điều 20 của Thông tư số 27/2016/TT-BCT sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh trong một số lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương, có hiệu lực kể từ ngày 20 tháng 01 năm 2017 quy định như sau:
“Điều 20. Hiệu lực thi hành
[7] Điều 8 của Thông tư số 28/2017/TT-BCT sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số Thông tư trong lĩnh vực kinh doanh xăng dầu, kinh doanh dịch vụ đánh giá sự phù hợp và xuất nhập khẩu thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2018 quy định như sau:
“Điều 8. Điều khoản thi hành