Tìm kiếm văn bản
STT | Số/Ký hiệu | Ngày ban hành | Trích yếu | Ngày có hiệu lực |
---|---|---|---|---|
1 | Luật 49/2010/QH12 | 17/06/2010 | Luật Bưu chính |
01/01/2011 |
2 | Nghị định 47/2011/NĐ-CP | 17/06/2011 | Hướng dẫn Luật Bưu chính |
15/08/2011 |
Số ký hiệu | Thông tư 26/2014/TT-BTTTT |
Ngày ban hành | 30/12/2014 |
Ngày có hiệu lực | 16/02/2015 |
Ngày hết hiệu lực | |
Người ký | Bộ trưởng |
Trích yếu | Nhập khẩu tem bưu chính |
Cơ quan ban hành | Bộ Thông tin và Truyền thông |
Phân loại | Thông tư |
Văn bản bị thay thế | |
Văn bản bị sửa đổi |
BỘ THÔNG TIN VÀ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc —————- |
Số: 26/2014/TT-BTTTT |
Hà Nội, ngày 30 tháng 12 năm 2014 |
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH CHI TIẾT THI HÀNH NGHỊ ĐỊNH SỐ 187/2013/NĐ-CP NGÀY 20 THÁNG 11 NĂM 2013 CỦA CHÍNH PHỦ ĐỐI VỚI VIỆC NHẬP KHẨU TEM BƯU CHÍNH
Căn cứ Luật bưu chính ngày 17 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 132/2013/NĐ-CP ngày 16 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông;
Căn cứ Nghị định số 47/2011/NĐ-CP ngày 17 tháng 6 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số nội dung của Luật bưu chính;
Căn cứ Nghị định số 187/2013/NĐ-CP ngày 20 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Thương mại về hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế và các hoạt động đại lý mua, bán, gia công và quá cảnh hàng hóa với nước ngoài;
Căn cứ Quyết định số 41/2005/QĐ-TTg ngày 02 tháng 3 năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế cấp phép nhập khẩu hàng hóa;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Bưu chính,
Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Thông tư quy định chi tiết thi hành Nghị định số 187/2013/NĐ-CP ngày 20 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ đối với việc nhập khẩu tem bưu chính.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
Điều 2. Giải thích từ ngữ
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
Điều 3. Tem bưu chính không được phép xuất khẩu, nhập khẩu
2 .Tem bưu chính có nội dung, hình ảnh, ký hiệu, dấu hiệu gây kích động, thù hằn giữa các dân tộc, sắc tộc, tôn giáo; chống phá Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam; không phù hợp với đạo đức xã hội, với thuần phong mỹ tục của Việt Nam.
Điều 4. Tem bưu chính tạm nhập, tái xuất; tạm xuất, tái nhập; chuyển khẩu
Tổ chức, cá nhân tạm nhập, tái xuất; tạm xuất, tái nhập; chuyển khẩu tem bưu chính thực hiện theo các quy định tại Thông tư số 05/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 01 năm 2014 của Bộ Công thương quy định về hoạt động tạm nhập, tái xuất; tạm xuất, tái nhập; chuyển khẩu hàng hóa.
Điều 5. Giấy phép nhập khẩu tem bưu chính
Điều 6. Các trường hợp được miễn giấy phép nhập khẩu tem bưu chính
Tổ chức, cá nhân nhập khẩu tem bưu chính thuộc các trường hợp sau đây được miễn giấy phép nhập khẩu tem bưu chính:
Điều 7. Thủ tục cấp giấy phép nhập khẩu tem bưu chính
Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép nhập khẩu gửi qua đường bưu chính hoặc nộp trực tiếp tại Bộ Thông tin và Truyền thông (Vụ Bưu chính), số 18 Nguyễn Du, Quận Hai Bà Trưng, Hà Nội; Điện thoại: 0438226625; Fax: 04 38226954.
Bộ Thông tin và Truyền thông gửi giấy phép nhập khẩu tem bưu chính qua đường bưu chính đến địa chỉ của tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép nhập khẩu tem bưu chính hoặc tổ chức, cá nhân đến nhận trực tiếp tại cơ quan cấp giấy phép nhập khẩu.
Điều 8. Cấp lại giấy phép nhập khẩu tem bưu chính
– Đơn đề nghị cấp lại giấy phép nhập khẩu theo mẫu tại Phụ lục IV của Thông tư này;
– Bản sao tài liệu liên quan đến nội dung thay đổi nội dung ghi trên giấy phép (nếu có);
Điều 9. Phí, lệ phí cấp, cấp lại giấy phép nhập khẩu
Tổ chức, cá nhân nhập khẩu tem bưu chính phải nộp phí và lệ phí cấp hoặc cấp lại giấy phép nhập khẩu theo quy định tại Thông tư số 185/2013/TT-BTC ngày 4 tháng 12 năm 2013 của Bộ Tài chính quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý sử dụng phí thẩm định điều kiện hoạt động và lệ phí cấp giấy phép trong hoạt động bưu chính.
Điều 10. Tổ chức thực hiện
Nơi nhận: |
BỘ TRƯỞNG Nguyễn Bắc Son |
PHỤ LỤC I
DANH MỤC TEM BƯU CHÍNH CẦN GIẤY PHÉP NHẬP KHẨU
(Ban hành kèm theo Thông tư số 26/2014/TT-BTTTT ngày 30/12/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông)
Mã hàng | Mô tả hàng hóa |
4907 | Tem bưu chính, tem thuế hoặc các loại tem tương tự đang được lưu hành hoặc mới phát hành, chưa sử dụng tại nước mà chúng có, hoặc sẽ có giá trị, có mệnh giá được công nhận; ấn phẩm có in sẵn tem,… |
– Tem bưu chính, tem thuế hoặc các loại tem tương tự chưa sử dụng: | |
4907.00.21 | — Tem bưu chính, bao gồm cả tem khối (souvenir sheet, miniature sheet, block) mới phát hành, chưa sử dụng. |
4907.00.29 | — Thư nhẹ máy bay (Aerogramme), phong bì, bưu ảnh có in sẵn tem (pre-stamped envelope, postcard) mới phát hành, chưa sử dụng. |
9704.00.00 | Tem bưu chính hoặc tem thuế, dấu có in cước thay tem bưu chính, phong bì có tem đóng dấu ngày phát hành đầu tiên, các ấn phẩm bưu chính (ấn phẩm có in sẵn tem), và các ấn phẩm tương tự, đã hoặc chưa sử dụng, trừ loại thuộc nhóm 49.07. |
Tải về văn bản gốc kèm phụ lục đầy đủ tại đây.