Tìm kiếm văn bản

  • STTSố/Ký hiệuNgày ban hànhTrích yếuNgày có hiệu lực
    1Công văn 2570/BTNMT-TCMT(2015)25/06/2015

    Hướng dẫn nhập khẩu phế liệu nhựa làm nguyên liệu sản xuất

    25/06/2015
    2Nghị định 38/2015/NĐ-CP24/04/2015

    Quản lý chất thải và phế liệu

    15/06/2015
    3Thông tư 41/2018/TT-BCT06/11/2018

    Danh mục phế liệu tạm ngừng kinh doanh tạm nhập, tái xuất, chuyển khẩu

    20/12/2018
  • Số ký hiệuQuyết định 73/2014/QĐ-TTg
    Ngày ban hành19/12/2014
    Ngày có hiệu lực05/02/2015
    Ngày hết hiệu lực
    Người kýThủ tướng
    Trích yếu

    Danh mục phế liệu được phép nhập khẩu làm nguyên liệu sản xuất

    Cơ quan ban hànhChính phủ
    Phân loạiQuyết định
    Văn bản bị thay thế
    Văn bản bị sửa đổi
  • Văn bản gốc định dạng Word Văn bản gốc định dạng PDF

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
——-

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————
Số: 73/2014/QĐ-TTg

Hà Nội, ngày 19 tháng 12 năm 2014

QUYẾT ĐỊNH

QUY ĐỊNH DANH MỤC PHẾ LIỆU ĐƯỢC PHÉP NHẬP KHẨU TỪ NƯỚC NGOÀI LÀM NGUYÊN LIỆU SẢN XUẤT

 

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;

Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 23 tháng 6 năm 2014;

Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường,

Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định quy định danh mục phế liệu được phép nhập khẩu từ nước ngoài làm nguyên liệu sản xuất.

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Danh mục phế liệu được phép nhập khẩu từ nước ngoài làm nguyên liệu sản xuất.

Điều 2. Quyết định này áp dụng đối với hoạt động nhập khẩu phế liệu từ nước ngoài làm nguyên liệu sản xuất và không áp dụng đối với hoạt động tạm nhập tái xuất, chuyển khẩu, quá cảnh phế liệu qua lãnh thổ Việt Nam.

Điều 3. Bộ Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành có liên quan xây dựng và ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường đối với các loại phế liệu thuộc Phụ lục Danh mục phế liệu được phép nhập khẩu từ nước ngoài làm nguyên liệu sản xuất ban hành kèm theo Quyết định này.

Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 05 tháng 02 năm 2015.

Điều 5. Bộ Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra, theo dõi việc thực hiện Quyết định này.

Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
– Ban Bí thư Trung ương Đảng;
– Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
– Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
– HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
– Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
– Văn phòng Tổng Bí thư;
– Văn phòng Chủ tịch nước;
– Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
– Văn phòng Quốc hội;
– Tòa án nhân dân tối cao;
– Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
– Kiểm toán Nhà nước;
– Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
– Ngân hàng Chính sách xã hội;
– Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
– Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
– Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;.
– VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
– Lưu: Văn thư, KGVX (3b).

THỦ TƯỚNG

Nguyễn Tấn Dũng

 

PHỤ LỤC

DANH MỤC PHẾ LIỆU ĐƯỢC PHÉP NHẬP KHẨU TỪ NƯỚC NGOÀI LÀM NGUYÊN LIỆU SẢN XUẤT
(Ban hành kèm theo Quyết định số 73/2014/QĐ-TTg ngày 19 tháng 12 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ)

Số TTTên phế liệuMã HS
1Thạch cao.25201000
2Xỉ hạt nhỏ (xỉ cát) từ công nghiệp luyện sắt hoặc thép.26180000
3Các nguyên tố hóa học đã được kích tạp dùng trong điện tử, ở dạng đĩa, tấm mỏng, hoặc các dạng tương tự.38180000
4Phế liệu và mẩu vụn của plastic (nhựa) từ polyme etylen (PE): Dạng xốp, không cứng.39151010
5Phế liệu và mẩu vụn của plastic (nhựa) từ polyme etylen (PE): Loại khác.39151090
6Phế liệu và mẩu vụn của plastic (nhựa) từ polyme styren (PS): Dạng xốp, không cứng.39152010
7Phế liệu và mẩu vụn của plastic (nhựa) từ polyme styren (PS): Loại khác.39152090
8Phế liệu và mảnh vụn của plastic (nhựa) từ polyme vinyl clorua (PVC): Dạng xốp, không cứng.39153010
9Phế liệu và mảnh vụn của plastic (nhựa) từ polyme vinyl clorua (PVC): Loại khác.39153090
10Phế liệu và mẩu vụn từ plastic (nhựa) khác.39159000
11Giấy loại hoặc bìa loại thu hồi (phế liệu và vụn thừa): Giấy kraft hoặc bìa kraft hoặc giấy hoặc bìa sóng, chưa tẩy trắng.47071000
12Giấy loại hoặc bìa loại thu hồi (phế liệu và vụn thừa): Giấy hoặc bìa khác được làm chủ yếu bằng bột giấy thu được từ quá trình hóa học đã tẩy trắng, chưa nhuộm màu toàn bộ.47072000
13Giấy loại hoặc bìa loại thu hồi (phế liệu và vụn thừa): Giấy hoặc bìa được làm chủ yếu bằng bột giấy thu được từ quá trình cơ học (ví dụ, giấy in báo, tạp chí và các ấn phẩm tương tự).47073000
14Giấy loại hoặc bìa loại thu hồi (phế liệu và vụn thừa): Loại khác, kể cả phế liệu và vụn thừa chưa phân loại.47079000
15Tơ tằm phế liệu (kể cả kén không thích hợp để quay tơ, xơ sợi phế liệu và xơ sợi tái chế).50030000
16Thủy tinh vụn và thủy tinh phế liệu và mảnh vụn khác; thủy tinh ở dạng khối.70010000
17Phế liệu và mảnh vụn của gang.72041000
18Phế liệu và mảnh vụn của thép hợp kim: bằng thép không gỉ.72042100
19Phế liệu và mảnh vụn của thép hợp kim: Loại khác (khác với loại bằng thép không gỉ).72042900
20Phế liệu và mảnh vụn của sắt hoặc thép tráng thiếc.72043000
21Phế liệu và mảnh vụn khác của sắt hoặc thép: Phoi tiện, phoi bào, mảnh vỡ, vảy cán, phoi cắt và bavia, chưa được ép thành khối hay đóng thành kiện, bánh, bó.72044100
22Phế liệu và mảnh vụn khác của sắt hoặc thép: Loại khác.72044900
23Thỏi đúc phế liệu (bằng sắt, thép, gang) nấu lại.72045000
24Đồng phế liệu và mảnh vụn.74040000
25Niken phế liệu và mảnh vụn.75030000
26Nhôm phế liệu và mảnh vụn.76020000
27Kẽm phế liệu và mảnh vụn.79020000
28Phế liệu và mảnh vụn thiếc.80020000
29Vonfram phế liệu và mảnh vụn.81019700
30Molypden phế liệu và mảnh vụn.81029700
31Magie phế liệu và mảnh vụn.81042000
32Titan phế liệu và mảnh vụn.81083000
33Zircon phế liệu và mảnh vụn.81093000
34Antimon phế liệu và mảnh vụn.81102000
35Mangan phế liệu và mảnh vụn.81110000
36Crom phế liệu và mảnh vụn.81122200

Ghi chú: Mã HS và tên phế liệu trong Danh mục này được sử dụng theo Thông tư số 164/2013/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2013 của Bộ Tài chính ban hành Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo danh mục mặt hàng chịu thuế./.

 

Tải về văn bản gốc kèm phụ lục tại đây.

Call Now

@!-/#Chào mỪng1
@!-/#Chào mỪng1